Thuốc Coxirich 200: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcCoxirich 200
Số Đăng KýVD-18662-13
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngCelecoxib – 200 mg
Dạng Bào ChếViên nang cứng
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng24 tháng
Công ty Sản XuấtChi nhánh công ty cổ phần Armephaco- Xí nghiệp dược phẩm 150 112 Trần Hưng Đạo, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Công ty Đăng kýChi nhánh công ty cổ phần Armephaco- Xí nghiệp dược phẩm 150 112 Trần Hưng Đạo, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
26/04/2016Chi nhánh công ty cổ phần Armephaco- Xí nghiệp dược phẩm 150Hộp 3 vỉ x 10 viên1200Viên
3/132
MẪU NHÃN THUỐC —
– ˆ BỌ Y TE
NHAN HỌP CỤC QUẢN LÝ DUOC |
DA PHE DUYET |
Lân đàu:..04.J..6h / ASG… |

Bu100Z GIXOO3 132
00š H2IMIXO2 ˆ –

HOP 3Vi X10 VIEN NANG 2 ada BOX OF 3BLISTERS X10 CAPSULES : § .
e gees ep 8 8|
E52: fig
seg °° eb ge.
ea 8 38 fe 5
| 3 s 8 (38 26 5
RX muốc bAn THEO BON Sui sẽ: BR. soto ony BY PRESCRIPTION |beeiy 5 |
_€OXIRICH200 ::: ï’ COXIRICH 200 ***** *—
| CELECOXIB 200mg HÌ a CELECOXIB 200mg . 1: .
ge | ef 7
gee lệ 8 |
J aged , fied.
g 42285 és ; : |
TH TL
£82888 2g S§$
_Tỷ lệ: 100%

Ngày 27 tháng 12 năm 2012
Giám đốc cơ sử sản xuất thuốc
ng KT. GIÁM ĐỐC
%šÀ PHÓ GIÁM ĐỐC

MẪU NHÃN THUỐC
NHÃN VỈ

Tỷ lệ: 100%
Ngày 27 tháng 12 năm 2012
Giám đốc cơ sở sản xuất thuốc
KT. GIÁM ĐỐC
HÓ GIÁM ĐỐC

-8-
TOA HUONG DAN SU DUNG THUOC

COXIRICH 200
l : Viên nang
THANH PHAN:
ClGIGCGRD sex xeeesbsadycDbengiolbsksssoiltoyebbisivsiySpSgddbsrxssrglixiesss619395055i9cts486638646000982008 200 mg
Lactose, Microcrystalline cellulose (Avicel), Croscarmellose sodium,
Magnes: Stearate: iacinsiwstacsnassnvccsinsensieermesananennaiaeieeavin. AGE cisemarensmaeiedttdenstisti nae 1vién nang
*Dược lực học
– Celecoxib là thuốc chống viêm không steroid, có các tác dụng điều trị chống viêm, hạ sốt
giảm đau. Cơ chế tác dụng của celecoxib là do ức chế tổng hợp prostaglandin, chủ yếu
thông qua tác dụng ức chế isoenzym cyclooxygenase -2(COX -2) dẫn đến làm giảm sự
tạo thành các tiền chất cia prostaglandin. O néng d6 diéu trị, celecoxib không ức chế
enzym cyclooxygenase -1(COX -1).
*Dược động học:
– Thuốc được hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá đạt nồng độ đỉnh (705 ng/ml) sau 3gid.
Thuốc tăng hấp thu khi uống trong bữa ăn có nhiều chất béo, sử dụng cùng với thuốc,
thức ăn có chứa tanin, nhôm magnesi sẽ làm giảm nồng độ celecoxib trong huyết tương.
-_ Celecoxib phân bố nhiều vào các mô trong cơ thể. Ở nồng độ điều trị trong huyết tương,
97% celecoxib gắn với protein huyết tương
– Thuốc chuyển hoá qua gan thành các chất chuyển hóa không có hoạt tính bởi isoenzym
CYP450 2C9. .
– Thải trừ: nửa đời thải trừ trong huyết tương của celecoxib sau khi uống là 11 giờ, và hệ số
thanh thải trong huyết tương khoảng 500m1/ phút. Nửa đời của thuốc kéo dài ởngười suy
thận hoặc suy gan. Celecoxib thải trừ khoảng 27% trong nước tiểu và 57% trong phân,
dưới 3% liễu được thải trừ không thay đổi.
CHỈ ĐỊNH:
Làm giảm các dấu hiệu và triệu chứng của thoái hóa khớp và viêm khớp dạng thấp ở
người lớn.
LIEU DUNG:
– Thoái hoá khớp :Dùng 200mg/ lần/ ngày.
-_ Viêm khớp dạng thấp :Uống 200 mg/ lần, ngày 2lần.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
– Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với celecoxib.
– Bệnh nhân dị ứng với các sulfonamid, bệnh nhân hen nổi mày đay, hay dị ứng với aspirin
hoặc các thuốc giảm đau nhóm NSAID khác.
– Bệnh nhân đang bị loét dạ dày tá tràng, suy gan, suy thận, hen, phù, viêm ruột, suy tim từ
thể trung bình đến nặng.
– Không được phối hợp celecoxib với các thuốc chống viêm không steroid khác (kể cả với
aspirin liéu cao hon 500mg/ ngày), các corticoid, warfarin (làm tăng nguy cở biến chứng
chảy máu….
– Không nên dùng sau khi phã cae mạch vành vì có thể làm tăng sự nguy hiểm H|NHANE
cia tac déng cé hai nhu nhdéi maw cotim va đột tuy.
lai ARMEPHACO 2)li *] : BUOC. PHAM JxJ 5G mH Ys anes

Ẩn