Thuốc Cefadroxil 250 mg: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcCefadroxil 250 mg
Số Đăng KýVD-26815-17
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngCefadroxil (dưới dạng Cefadroxil monohydrat) – 250 mg/3g
Dạng Bào ChếThuốc bột pha hỗn dịch uống
Quy cách đóng góiHộp 14 gói x 3g
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty cổ phần dược phẩm Hà Tây Tổ dân phố số 4 – La Khê – Hà Đông – Tp. Hà Nội
Công ty Đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm Hà Tây 10A – Quang Trung – Hà Đông – Hà Nội
ND
ngp
UÿT
Thành phần:
Mỗigói thuốc bột pha hỗn dịch uống chứa:Cefadroxil monohydrat tương ứng với Cefadroxil i Tádược vđ 5 Chỉ định, chống chỉ định, cách dùng, liều dùng vàcác thông tin khác: Xin xem tờhướng dẫn sử dụng thuốc kèm theo Tiêu chuẩn áp dụng: TCCS Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độdưới 309C Để xatấm tay trẻ em. Đọc kỹhướng dẫn sửdụng trước khi 6uøn u5ip uou eud 1ỏq 2onuI dùng.
SốlôSX :
Ngày SX : HD # Sảnxuất tại: CÔNG TYC.PDƯỢC PHẨM HÀTÂY Tếdân phố số4-LaKhê ~HàĐông -HàNội
— Era
Thuốc bột pha hồn dịch uống
CEFADROXIL 250mg Cefadroxil monohydrat tuang ứng vớiCefadroxil.250mg

LAO
yYnÒ2 1⁄22

ỉ vdHd
VG
t

eneneeee
povesenes

g.

L407
-90-
LaAna

20nd
X1N

RxThuốc bán theo đơn RxPrescription only |

Composition:Each sachet contains: Cefadroxil monohydrate equivalent toCefadroxil..250mg pipiens (Reece =| sachet indications, Contraindications, Tá dược vổ Dosage, Administrations and Chỉ định, chống other information: See the cách dùng, liều dùng package insert inside ong Specifications:Manufacturer’sStorage:Store inadry place, below 30°C Keep out of reach ofchildren. Carefully read the accompanying instrutions before use.
Power for oral suspension
CEFADROXIL 250mg Cefadroxil monohydrate equivalent toCefadroxil..250mg
Thuốc bột pha hỗn dịch uống
CEFADRONIL 250mg Cefadroxil monohydrat tương ửng vớiCefadroxil.250mg

Để xa tầm tay trẻ em.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng SDK (Reg.No): trước khi dùng. SốlôSX(LotNo): Ngày SX(Mfg.Date): HD(ExpDate): Manufacture by:
Sản xuất tại: HATAY PHARMACEUTICAL J.S.C CÔNG TYC.PDƯỢC PHẨM HÀTÂY ` Population groups No. 4 – GMP -WHO Tổdân phổsố4-LaKhê-HàĐông ~Hà Nội GMP -WHO LaKhe -HaDong -Ha Noi branes

Loy
Ri
¢)
= *
+t

_
KSe
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Thuốc bán theo đơn
CEFADROXIL 250mg
-Dạng thuốc: Thuốc bột pha hỗn dịch uống
-Qui cách đóng gói: Hộp l4 gói x30g
-Thành phần: Mỗi gói thuốc bột pha hỗn dịch uống chứa:
Cefadroxil monohydrat tương ứng với cefadroxil 250mg
Tá dược vả 1gói
(1á dược gồm: Đường trang, aspartam, lactose, cabosil M5, bét huong dâu)
-Dược lực học: Cefadroxil là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1, có tác dụng diệt
khuẩn, ngăn cản sự phát triển và phân chia của vi khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vách tế
bào vi khuẩn.
Cefadroxil là dẫn chất para – hydroxy của cefalexin và là kháng sinh dùng theo đường uống có
phổ kháng khuẩn tương tự cefalexin.
Thi nghiém in vitro, cefadroxil c6 tác dung diệt khuân trên nhiều loại vi khuẩn Gram dương
va Gram am. Cac vi khuẩn Gram dương nhạy cảm bao gồm các ching Staphylococcus cé tiét
và không tiết penicilinase, các chủng Streptococcus tan huyét beta, Streptococcus pneumoniae
va Streptococcus pyogenes. Cac vi khudn Gram 4m nhay cam bao gom Escherichia coli,
Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis va Moraxella catarrhalis. Haemophilus influenzae
thường giảm nhạy cảm.
Một số chủng đang tăng mức kháng vớicác kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1với tỷ lệ
như sau: Tỷ lệ kháng của E. coli với cefalexin là khoảng 50%, tỷ lệ kháng của Proteus với
cefalexin là khoảng 25% và với cephalotin 1a 66%, ty 1¢ khang cua Klebsiella pneumoniae với
cephalotin là 66% các mẫu phân lập.
Phần lớn các ching Enterococcus faecalis (trước đây la Streptococcus faecalis) va
Enterococcus faecium déu khang cefadroxil. Vé mat lam sàng, đây là những gợi ý quan trọng
cho việc lựa chọn thuốc để điều trị các nhiễm khuẩn sau phẫu thuật. Cefadroxil cũng không có
tác dụng trên phần lớn các chủng Emerobacter spp., Morganella morganj (trước đây là
Proteus morganii) và Proteus vulgaris. Cefadroxil không có hoạt tí đáp tin cậy trên các
loài Pseudomonas và Aeinetobacter calcoaceticus (trước đây là các lái ma và Herellea).
Các chủng Šaphylocoeeus kháng methicilin ho&e Streptococcus pneumoniae kháng penicilin
đều kháng các kháng sinh nhóm cephalosporin.
Cơ chế kháng kháng sinh của vi khuẩn là giảm ái lực của kháng sinh đối
với protein đích hoặc
giảm tính thấm của màng tế bào vi khuẩn đối với thuốc.
-Dược động học:
*Hap thu:
Cefadroxil bền vững trong acid và được hấp thụ nhanh và
hầu như hoàn toàn ởđường tiêu hóa.
Thức ăn không ảnh hưởng đến tỷ lệ hấp thu và nồng độ đỉnh trong huyết tương. Dùng thuốc
với thức ăncó khả năng giảm thiểu tác dụng không mong muốn.
Với người bệnh có chức năng thận bình thường, nông độ đỉnh trung bình của thuốc trong
huyết tương đạt được trong khoảng 1-2 giờ và khoảng 10 -18uig/ml sau khi uống liều duy
nhất 500mg , 24 – 35 ug/ml sau khi uống liều duy nhất 1g.
Đối với trẻ em từ 13 tháng đến 12 tuổi có chức năng thận bình thường, nồng độ đỉnh trung
bình trong huyết tương khoảng 13 „7ug/ml và đạt được trong vòng Ïgiờ sau khi uống liều duy
nhất 15 mg/kg. Nông độ của thuốc trong huyết thanh là 0,6— 0,8 Iug/ml sau 6giờ.

`
Ẳc.:ec.

*Phân bố:
với protein huyết tương.
*Chuyễn hóa:
Thuốc không bị chuyển hóa.
*Thải trừ:

dai 20 — 24 giờ ởngười suy than.
Hon 90% liều sử dung thai trir trong nước tiểu ở dạng không đôi trong vòng 24 giờ qua lọc cầu
thận và bài tiết ở ống thận. Do đó, với liều uống 500 mg, nồng độ đỉnh của cefadroxil trong
nước tiểu 1én hon 1mg/ml. Sau khi ding liều 1g, nông độ kháng sinh trong nước tiểu giữ
được 20 -22 giờ trên mức nồng độ ức chế tối thiểu cho những vi khuẩn nhạy cảm gây bệnh
đường niệu. Cefadroxil được đào thải nhiều qua thẩm tách thận nhân tạo.
-Chỉ định: Điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Nhiễm khuẩn tai -mũi -họng như viêm tai giữa, viêm
xoang, viêm amidan và viêm họng.
Nhiễm khuẩn đường hô hap dưới như: Viêm phôi, viêm phế quản cấp và mãn.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Viêm thận – bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang, viêm
niệu đạo, nhiễm khuẩn phụ khoa.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm như: Viêm hạch bạch huyết, áp xe, viêm tế bào, loét do nằm lâu,
viêm vú, bệnh nhọt và viêm quang.
-Cách dùng và liều dùng:
*Cách dùng:
Cho bột thuốc vào 10 — 15ml nước, khuấy đều, uống,
Uống thuốc cùng với thức ăn có thé giam bot tac dung phụ đường tiêu hóa.
Thời gian điều trị phải duy trì tối thiều 5— 10 ngày
*Liễu dùng:
+ Người lớn có chức năng thận bình thường:
Viém hong va viém amidan do streptococcus pyogenes: 4gói /ngày, 1lần hoặc chia làm 2lần
đều nhau, uống trong 10 ngày
Viêm da và câu trúc da: 4gói /ngày, Ïlần hoặc chia 2lần đều nhạu.
Viêm bàng quang không biến chứng: 4— 8gói /ngày, Ìlần hoặc da 2⁄fân đềunhau
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu khác (viêm thận — bể thận): 8 gói /ngày, chia làm 2 lần đều
nhau.
+ Trẻ em:
Viêm họng và viêm amidan do streptococcus pyogenes: 30mg /kg íngày, Ìlần hoặc chia làm
2lần đều nhau, uống ítnhất trong 10 ngày.
Viêm da và cầu trúc da (chốc lở): 30mg / kg /ngày, Ìlần hoặc chia làm 2lần đều nhau.
Nhiễm khuân đường tiết niệu: 30mg/kg/ngày, chia làm 2lần, uống cách nhau 12 giờ.
+Nguoi cao tuôi:
Cần kiểm tra chức năng thận và điều chỉnh liều đùng như ở người bệnh suy thận
+Người suy thận, bệnh nhân chạy thận nhân tạo:
Liều khởi đầu là 2— 4 gói, liều tiếp theo điều chỉnh theo bảng:

Hệ số thanh thai creatinin Liều Khoảng thời gian giữa2
0-10mI/phút 500 -1000 mg 36 ifr = v
10 -25ml/phút 500 -1000 mg 24 gibe/

25 – 50ml/phút 500 – 1000 mg 12 gibi |
Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sỹ .
-Chống chỉ định: Người bệnh có tiền sử dị ứng với khang sinh thudc nhdxep
bắt cứ thành phần nào của thuốc.
-Thận trọng:
Người bệnh dị ứng với kháng sinh nhóm -Lactam.
Người bệnh bị suy giảm chức năng thận rõ rệt. Trước và trong khi điều trị, cần phảitheo dõi
lâm sàng cân thận.
Dùng cefadroxil dài ngày có thể làm phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm, cần theo
dõi người bệnh can thận, nếu bị bội nhiễm, phải ngừng sử dụng thuốc.
Đã có báo cáo viêm đại tràng giả mạc khi sử dụng các kháng sinh phô rộng, vì vậy cần phải
quan tâm tới chân đoán này trên những người bệnh bị ia chảy nặng có liên ‹
quan tới việc sử
dụng kháng sinh. Nên thận trọng khi kê đơn kháng sinh phổ rộng cho những người có bệnh
đường tiêu hoá, đặc biệt là bệnh viêm đại tràng.
Thuốc có chứa aspartam, là nguồn chứa phenylalanin. Điều này có thể gây hại cho bệnh nhân
bi phenylketo niệu.
Thuốc có chứa lactose nên không dùng cho người bị galactose huyết bam sinh, hội chứng kém
hấp thu glucose và/hoặc galactose hoặc thiếu Lapp-lactase (các bệnh về chuyển hóa hiếm gặp)
-Thoi ky mang thai:
Chưa có nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát chặt chẽ về sử dụng cefadroxil trên những người
mang thai nên chỉ dùng cho người mang thai khi thật cần thiết.
-Thời kỳ cho con bú:
Cefadroxil bài tiết trong sữa mẹ với nồng độ thấp, tuy nhiên cần thận trọng khi dẰnk<ño người cho con bú, nên quan tâm khi thấy trẻ bị ia chảy, tưa và nổi ban. -Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc: | Thuốc dùng được cho người lái xe và vận hành máy móc. -Tác dụng không mong muốn (ADR): Thường gặp, ADR > 1/100:
Tiêu hoá: Buồn nôn, đau bụng, nôn, ia chảy.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: Mau: Tang bach cau wa eosin. Da: Ban da dang san, ngoại ban, nổi mày day, ngtra. Gan: Tang transaminase cé hồi phục. Tiết niệu - sinh dục: Đau tỉnh hoàn, viêm âm đạo, bệnh nắm Candida, ngứa bộ phận sinh dục. Hiếm gặp, ADR < 1/1000: Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, sốt. Máu: Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu, thử nghiệm Coombs dương tính. Tiêu hoá: Viêm đại tràng giả mạc, rối loạn tiêu hoá. Da: Ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, pemphigus thông thường, hoại tử biểu bì nhiễm độc, phù mạch. Gan: Vàng da ứmật, tăng nhẹ AST, ALT, viêm gan. Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời ure và creatinin máu, viêm thận kẽ d Thần kinh trung ương: Co giật, đau đầu, tình trạng kích động. Bộ phận khác: Đau khớp. Khi thấy các hiện tượng khác lạ phải ngừng sử dụng thuốc. *Ghi chú: "Nếu cần thông tin xin hỏi ý kiến của bác sỹ và thông báocho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng th udc". -Qua liều và cách xử trí: + Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, ïa chảy. Có thể xảy ra quá mẫn thần kinh, cơ và co giật, đặc biệt ởngười bệnh suy thận. +Xử trí: Điều trị hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng sau khi rửa, tay da dày ruột. Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, thông khí hỗ trợ và truyền dịch. -Tương tác thuốc: Cholestyramin gắn kết với cefadroxil ởruột làm chậm sự hấp thu của thuốc này. Probenecid có thể làm giảm bài tiết cefadroxil. Tăng độc tính trên thận khi dùng kèm với aminoglycosid, furosemid. Dùng phối hợp cefadroxil với polymycin B, colistin làm tăng nguy cơ gây ton thương thận. -Hạn dùng: 36 tháng tính từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng. *Lựu ý: Khi thấy gói thuốc bị ấm mốc, nhãn thuốc in số lô SX, HD mờ...hay có các biêu hiện nghỉ ngờ khác phải đem thuốc tới trả lại nơi bán hoặc nơi sản xuất theo địa chỉ trong đơn. -Qui cách đóng gói: Hộp 14 gói x3.0. -Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C. -Tiêu chuẩn áp dụng: TCCS -_ ĐỂ XA TÀM TAY TRẺ EM "Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sỹ" THUỐC SAN XUAT TAT: CÔNG TY C.P DUOC PHAM HA T Tổ dân phố số 4-La Khê -Hà Dong -TP. Ha N¢ ĐT: 04.33824685 Số fax: 04.33839054 TU@.CỤC TRƯỞNG P.TRƯỞNG PHÒNG

Ẩn