Thuốc Cefaclor 500 mg: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcCefaclor 500 mg
Số Đăng KýVD-18204-13
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngCefaclor (dưới dạng Cefaclor monohydrat) – 500 mg
Dạng Bào ChếViên nang cứng
Quy cách đóng góiHộp 1 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty cổ phần Dược Minh Hải 322 Lý Văn Lâm, Phường 1, Tp. Cà Mau, Tỉnh Cà Mau
Công ty Đăng kýCông ty cổ phần Dược Minh Hải 322 Lý Văn Lâm, Phường 1, Tp. Cà Mau, Tỉnh Cà Mau

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
31/03/2015Công ty CPDP Minh HảiHộp 1 vỉ x 10 viên6000Viên
tam

sempre ED UP
LAN JHd YE, HAN Vi.

—_—- 2ỏng 41 NyfÒ 2ả2
aLAQd

BO Y TE
CUC QUAN LY DUGC
DA PHE DUYET
Lin diu:43 24.1222.
rw

HOP.
MAU CEFACLOR 500mg
Hộp 1vỉ x10 viên nang

Oere oF Dee iB oOee cE Oee2 ess if ESS8it Be és =& Sẽ šã :HEšSS:THEšS3 sHEšẽ Oe ‘Hos HD © = ‘Hoe os £Bos zE °o E Ss b= SN sBp= 2888 *% a = = = oe 7 Km Š o ew. Š = Ss
ofs BotsShBots Rse: — st ma—-sc renee a= Ss€Š ges eos SOR Sse BS es BES ay OHS, BS ES a OPS sšš .8 o88 6B O88 .B O88 “4= S° ce
BR = vE ag COsS8 88:0 88 6 BsO aes 8B xO 8%
Dee ‘Ee a> Lo) = os ZR es sÑHeos zR 6: mw— 2B 0 — om Ww — =B to = = oB . bíx. È ok . š = Š =
= O58 OB O88 moss Off O = st D8 —=st Gm SE DE = L OB G8és OSs sa © = a 2 2 = =1 &-2 off &=s aS csof OsS Of o88 8 OSS Of O OSs 5BsO ss SB:0 2 560 & 8S of & sS 9ke 83S of8e
GMP -WHO
]X Thuốc bán theo đơn
Cefaclor
Hộp 1vỉx10 viên nang

aMIPHARMCO
San xuat tai:
CONG TY CO PHAN DUGC MINH HAI
322 -Lý Văn Lâm -P1 -TP. Ca Mau té

THÀNH PHẦN: Cho 1viên nang Cefaclor monohydrat tương đương với
Cefaclor khan
GMP -WH
lX Thuốc bán theo đơn
Đọc kỹhướng dẫn sửdụng trước khidùng
Bảo quản thuốc ởnhiệt độdưới 30°C nơikhô mát, tránh ánh sáng. Đểxatầm taycủa trẻem

Thuốc sản xuất theo :TCCS.
Cefaclor

MIPHARMCO
San wal tai:
CONG TY CO PHAN DUGC MINH HAI
322 -Lý Văn Lâm – P1 -TP. 0à Mau
CHỈ ĐỊNH, CHỐNG CHỈ ĐỊNH, CÁCH DÙNG -LIỀU DÙNG, THẬN TRỌNG, TƯƠNG TÁC THUỐC, TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN: Xem tờhướng dẫn sửdụng kèm theo.
SĐK:Số lôsx: Ngày sx: Hạn dùng:

MẪU TOA HƯỚNG DẪN
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc
Rx:Thuốc bán theo đơn CEF ACLOR 500mg
THÀNH PHẦN: Cho một đơn vị đóng gói nhỏ nhất.
Cefaclor monohydrat 524,47 mg
tương đương với Cefaclor khan 500 mg
Tỉnh bột 55,53 mg
Talc 5mg
Magnesi stearat 2,5 mg
Colloidal anhydrous silica 2,5 mg T
DƯỢC LỰC HỌC:
Cefaclor là một kháng sinh Cephalosporin uống, bán tổng hợp, thế hệ 2, có tác dụng diệt vi khuẩn đang phát triển và phân chia bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
DƯỢC ĐỘNG HỌC: |
-Cefaclor được hấp thu tốt sau khi uống lúc đói. Với liều 250 mg và 500 mg uống lúc đói, nông độ đỉnh trung bình trong huyết tươngtương ứng khoảng 7và 13 microgram/ml, dat được sau 30 đến 60 phút. Thức ăn làm chậm hấp thu, nhưng tổng lượng thuốc được hấp thu vẫn không đổi, nông độ đỉnh chỉ đạt được từ 50% đến 75% nồng độ đỉnh ở người bệnh
uống lúc đói và thường xuất
hiện muộn hơn từ 45 đến 60 phút. Nửa đời của Cefaclor trong huyết tương từ 30 đến 60 phút; thời gian này thường kéo đài hơn một chút ởngười có chức năng thận giảm. Khoảng 25% Cefaclor gắn với protein huyết tương. Nếu mất chức năng thận hoàn toàn, nửa đời kéo đài từ 2,3 đến 2,8 giờ. Nong độ Cefaclor trong huyết thanh vượt quá nồng độ ức chế tối thiểu, đối với phần lớn các vi khuẩn nhạy cảm, ítnhất 4giờ sau khi uống liều điều trị. + -Cefaclor phân bố rộng khắp cơ thể; đi qua nhau thai và bài tiết trong sữa mẹ ởnồng độ thấp. Cefaclor thải trừ nhanh chóng qua thận; tới 85% liễu sử dụng được thải trừ qua nước tiểu ở dạng không đổi trong vòng 8giờ phần lớn thải trừ trong 2giờ đầu. Cefaclor đạt nồng độ cao trong nước tiểu trong vòng 8giờ sau khi uống, trong khoảng 8giờ này nồng độ đỉnh trong nước tiểu đạt được 600 va 900 microgram/ml sau
các liều sử dụng tương ứng 250 và 500
mg. Probenecid làm chậm bài tiết Cefaclor. Một ít Cefaclor được đào thải qua thẩm tách máu.
CHỈ ĐỊNH:
-Dùng trong các bệnh nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với Cefaclor:
+Nhiễm trùng đường hô hấp.
+Nhiễm trùng da và mô mềm.
+Nhiễm trùng đường tiết niệu bao gồm cả viêm bể thận và viêm bàng quang.
+Viêm tai giữa.
+Viêm xoang.
+Viêm niệu đạo do lậu cầu. ~ CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin.

pe
ic
|
ea

CACH DUNG – LIEU DUNG:
Cefaclor ding theo đường uống, vào lúc đói:
-Người lớn: Uống 250mg/lần x3lần/ 24 giờ, mỗi lần cách nhau 8gid. -Trẻ em: Uống 20mg/kg/24 giờ chia 3 lần, mỗi lần cách nhau 8 gid. Trik trùng nặng có thể tăng liễu gấp đôi hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc. *Đối với bệnh nhân suy thận nặng, cần điều chỉnh liều cho người lớn như sau: -Nếu độ thanh thải creatinin 10 — 50 ml/phút, dùng 50% liều thường dùn g. -Nếu độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút, dùng 25% liễu thường dùng. THẬN TRỌNG:
-Với các người bệnh có tiển sử mẫn cảm với Cephalosporin, đặc biệt với Cefaclor, hoặc với Penicilin, hoặc với các thuốc khác. Phải thận trọng với người bệnh dị ứng với Penicilin vì.có mẫn cảm chéo. Tuy nhiên tần số mẫn cảm chéo với Penicillin thap.
-Cefaclor dùng dài ngày có thể gây viêm đại tràng giả mạc. Thận trọng đối với người bệnh có tiễn sử đường tiêu hoá, đặc biệt viêm đại tràng.
-Cần thận trọng khi dùng Cefaclor cho người có chức năng thận suy giảm nặng. Vì nửa đời của Cefaclor ởngười bệnh vô niệu là 2,3 — 2,8 giờ (so với 0,6 — 0,9 giờ ởngười bình thường) nên thường không cần điều chỉnh liều đối với người bệnh suy thận trung bình nhưng phải giảm liễu ở người suy thận nặng. Vì kinh nghiệm lâm sàng trong sử dụng Cefaclor còn hạn chế, nên cần theo dõi lâm sàng. Cần theo dõi chức năng thận trọng khi điều trị bing Cefaclor phối hợp với các kháng sinh có tiềm năng độc cho thận hoặc với thuốc lợi niệu Furosemid, Acid ethacrynic. -Test Coombs (+) trong khi điều trị bằng Cefaclor. Trong khi làm phần ứng chéo truyền máu hoặc thử test Coombs ở trẻ sơ sinh có mẹ đã dùng Cefaclor trước khi đẻ, phản ứng này có thể (+) do thuốc.
-Tìm glucose niệu bằng các chất khử có thể dương tính giả.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
-Dùng đồng thời Cefaclor và warfarin hiếm khi gây tăng thời gian Prothrombin, gây chảy máu hay không chẩy máu về lâm sàng. Đối với những người bệnh này, nên theo dõi thường xuyên thoi gian Prothrombin va diéu chinh liều nếu cần thiết.
-Probenecid lam tang néng d6 Cefaclor trong huyét thanh.
-Cefaclor dùngđồng thời với các thuốc kháng sinh aminoglycosid hoặc thuốc lợi niệu furosemid làm tăng độc tính đối với thận.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
-Phụ nữ có thai: Chưa có công trình nào được nghiên cứu đầy đủ ởngười mang thai. Do đó, Cefaclor chỉ được chỉ định dùng ởngười mang thai khi thật cần thiết. ‘ -Cho con bú: Nông độ Cefaclor trong sữa mẹ rất thấp. Tác động của thuốc trên trẻ đang bú mẹ chưa rõ nhưng nên chú ýkhi thấy trẻ bị tiêu chảy, tưa và nổi ban.
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC: Chưa thấy tác động nào được ghi nhận.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
*Thường gặp: Tăng bạch câu ưa eosin, tiêu chảy, ban da dạng sởi. *Ít gặp: Test Coombs trực tiếp dương tính, tăng tế bào lympho, giảm bạch cầu, giẩm bạch cầu trung tính, buồn nôn,
nôn, ngứa, nổi mày đay, ngứa bộ phận sinh
dục, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida.
* Hiếm gặp: Phẩn ứng phản vệ, sốt, triệu chứng giống bệnh huyết thanh. Hội chứng Stevens — Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), ban da mụn mủ toàn thân. Ban đa
=

.-*@w_.⁄{⁄/

dạng, viêm hoặc đau khớp, sốt hoặc không, có thể kèm theo hạch to, protein niệư/ ( thiếu máu tan huyết. Viêm đại tràng màng giả. Tăng enzym gan, viêm davà vàn# thận kẽ hồi phục, tăng nhẹ urê huyết hoặc creatinin huyết thanh hoặc xét nghiệm bình thường. Cơn động kinh (với liều cao và suy giảm chức năng thận), tăng kích độna tình trạng bồn chồn, mất ngủ, lú lẩn, tăng trương lực, chóng mặt, ảo giác và ngủ gà, đaùkhởpc- “Thông báo cho
bác sĩ nhưng tác dụng không mong muốn thường gặp phải khi sử dụng ” SU DUNG QUA LIEU:

do di ứng, hoặc tác động của một nhiễm độc khác hoặc của bệnh hiện mắc của người bệnh. -Xử trí quá liều cần xem xét đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, tương tác thuốc và dược động học bất thường ởngười bệnh.
-Không cần phải rửa dạ dày, ruột, trừ khi đã uống Cefaclor với liều gấp 5 lần liều bình thường.
-Bảo vệ đường hô hấp cho người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch. -Làm giảm hấp thu thuốc bằng cách cho uống than hoạt nhiều lần. Trong nhiều trường hợp, cách này hiệu quả hơn là gây nôn hoặc rửa dạ dày. Có thể rửa dạ dày và thêm than hoạt hoặc chỉ dùng than hoạt.
-Gây lợi niệu, thẩm phân màng bụng hoặc lọc máu chưa được xác định là có lợi trong điều trị quá liều.
BẢO QUẢN:
Bảo quản ởnhiệt độ dưới 30C, nơi khô mát, tránh ánh sáng.
DE XA TAM TAY TRE EM.
HAN DUNG:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Không dùng thuốc quá hạn. – HÌNH THỨC ~ CÁCH TRÌNH BAY:
Đóng trong vỉ, vỉ 10 viên nang cứng, hộp 01 vỉ. Có toa hướng dẫn kèm theo. Đóng trong thùng carton.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin xin hồi ýkiến thầy thuốc.
Thuốc SX theo :TCCS
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC MINH HAI
322 -Lý Văn Lâm -P1 – TP. Cà Mau — Tinh Ca Mau
DT:-0780 3831133 * FAX: 0780 3832676

Tuyên Yn Shank

Ẩn