Thuốc Cavipi 5: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcCavipi 5
Số Đăng KýVD-20438-14
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngVinpocetin – 5 mg
Dạng Bào ChếViên nang cứng
Quy cách đóng góiHộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng24 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty cổ phần dược phẩm Hà Tây La Khê – Hà Đông – Hà Nội
Công ty Đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm Hà Tây 10A Quang Trung – Hà Đông – Hà Nội

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
06/11/2015Công ty Cổ phần dược phẩm hà TâyHộp 10 vỉ x 10 viên1000Viên
L

tt Thuốc bón theo đơn/ Prescription only

Vinpocetin 5mg
péXATAM TAY TRE EM/ KEEP OUT OFREACH OFCHILDREN
BOC KYHUONG DAN SỬDỤNG TRƯỚC KHIDÙNG/
CAREFULLY READ THE ACCOMPANYING INSTRUCTIONS BEFORE USE
Hộp vi 10 Viên nang cứng Box of Blisters Capsules
5mg }vien/ Icapsule
Btdédud 30°C/ Store inadry place, below 30°C
seinsdo5 O0 |$19151I8 Joxog Buno Buou u@|A, JA dou
SN SYOISS SNOUOMUISNI ONIANVANODIV SH! AV3Y ATI38V.
JENA IHXDENUL ONAG NSNYO SNONH AX20a
N3UGUHD JOHOW3Y 40INO d3aX /W3 BabAVLWY! WX3G
ÁJUO UOIIdII2S9)d

$616 SX: HD:
W6 2V, % Fvà

/0op oeuI uọq 9onuL XI

100
Viên
nong
cứng

$*/2Ảw

Hướng dẫn sử dụng thuốc:
Thuốc bản theo đơn.
CAVIPI5

-Dạng thuốc: Viên nang cứng.
-Qui cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng. Kèm tờ hướng dẫn sử dụng thuốc bên trong
hộp.
-Thành phần:
Vinpocetin 5mg 2
Tá dược lviên
(Tá dượcgôm: tỉnh bội san, lactose, nước tỉnh khiết, bột talc, magnesi stearat, natrilauryl sulphat,
gelatin, crospovidon).
-Các đặc tính được lực học:
+Vinpocetin là mộthợp chất có cách tác động phức hợp ảnh hưởng thuận lợi lên chuyên hóa não,
tuần hoàn máu và đặc tính lưu biến của máu.
+Vinpocetin có tác dụng bảo vệ thần kinh: nó trung hòa những tác dụng có hại của những phản ứng
độc tế bào gây bởi sự kích thích của các acid amin. Vinpocetin ức chế các kênh Na” và Ca”” phụ
thuộc điện thế, cácthụ thé NMDA va AMPA. No lam tang tac dung bảo vệ thần kinh của adenosin.
+Vinpocetin kích thích chuyên
hóa não: Vinpocetin lam tang thu nhận glucose và O; và làm tăng
tiêu thụ các chất này tại mô não. Vinpocetin cải thiện sự chịu đựng tình trạng thiếu oxygen trong
máu não; tăng vận chuyên glucose -nguồn năng lượng đặc biệt chonão -qua hàng rào máu não;
chuyên sự chuyển hóa glucose về chu trình hiếu khí thuận lợi hơn về mặt năng lượng; ức chế chọn
loc enzyme cGMP-phosphodiesterase (PDE) phụ thudc Ca‘*-calmodulin; tang ham lugng cAMP va
cGMP trong nao. Vinpocetin lam tang nồng độ ATP và tỷ số ATP/AMP; làm tăng luân chuyền
norepinephrin và serotonin của não; kích thích hệ noradrenergic hướng lên; có hoạt tính chông
oxyhóa; kết quả của tất cả những tác dụng này là vinpocetin có tác dụng bảo vệ não.
+Vinpocetin làm tăng vi tuần hoàn não: nó
ức chế sự kết tập tiểu cầu, làm giảm sự tăng độ nhớt máu
bệnh lý; làm tăng độ biến dạng hồng cầu và ức chế sự lấy adenosin của hong cầu; làm tăng sự vận
chuyên O; trong mô bằng cách giảm ái lực đối với O; của hồng cầu.
+Vinpocetin làm tăng
tuân hoàn não một cách chọn lọc: vinpocetin làm tăng cung cấp máu cho não;
làm giảm sức kháng mạch não mà không ảnh hưởng đến những tham số tuân hoàn toàn thân (huyệt
áp, cung lượng tim, mạch, sức kháng ngoại biên toàn phần); không gây tác dụng chiếm đoạt máu của
vùng khác. Ngoài ra trong khi dùng thuốc, vinpocetin cải thiện sự cung cấp máu cho vùng thiếu máu
có sự lan tỏa máu thấp (tác dụng chiếm đoạt máu đảo ngược) đã bị tôn thương
(nhưng chưa hoại tử).
-Các đặc tính dược
động học:
+Hap thu: Vinpocetin duge hap thu nhanh. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt được 1giờsau khi uống.
Vị trí hấp thu chính là ở phần trên của ống tiêu hóa. Thuốc không bị chuyển hóa khi đi qua thành
ruột.
+Phân phối: Trong các nghiên cứu thực hiện trên chuột cống có sử dụng vinpocetin đồng vị phóng
xạ thì thây nông độ phóng xạ tập trung cao nhất ởgan và ống tiêu hóa. Nông độ thuốc cao nhất ởmô
đo được vào giờ thứ 2-4 sau khi uống. Nồng độ phóng xạđo được ởnão không cao hơn ởmáu.
Ở người, tỉ lệ gắn kết protein là 66%. Sinh khả dụng tuyệt đối theo đường uống là 7%. Thẻ tích phân
phói là 246,7 + 88,5 Icho thầy sự gắn kết mô là đáng kể. Trị số thanh thải của vinpocetin (66,7 l/h)
z z
vượt quá trị sô huyệt tương của gan (50 I/h) cho thấy có sự chuyên hóa ngoài gan.
+Thải trừ: Sử dụng đường uông, với liều lặp lại 5 mg hoặc 10 mg vinpocetin cho thấy động học
tuyên tính; nồng độ huyết tương ôn định là 1,2 + 0,27 ng/ml va 2,1 + 0,33 ng/ml, theo thứ tự tương
ứng. Ở người, thời gian bán thải là 4,83 + 1,29 giờ. Trong các nghiên cứu thực hiện với các hợp chât
có tính phóng xạ người tanhận thấy rằng thuốc được thải trừ chủ yêu qua nước tiểu và phân theo tỉ
lệ 60-40%. Ở chó và chuột cong, hau hết các phóng xạ được tìm thây có nguôn gốc từ mật nhưng
chưa khẳng định được vai trò chính của tuân hoàn gan ruột. Acid apovincaminic được bài tiệt qua

thận bởi quá trình lọc đơn thuần ở cầu thận. Thời gian bán thải tùy thuộc vào liều dùng và đường
dùng thuôc.
+Chuyên hóa: Chât chuyển hóa chính của vinpocetin là acid apovincaminic (AVA) chiếm khoảng
25-30% khi dùng cho người. Sau khi uống, diện tích dưới đường cong của AVA lớn gấp hai lần so
với khi dùng đường tiêm tĩnh mạch chỉ ra rằng AVA được tạo thành sau chuyên hóa đầu tiên của
vinpocetin. Các chất chuyển hóa xa hơn được xác định là hydroxy-vinpocetin, hydroxy-AVA,
dihydroxy-A VA-glycinat và các phức hợp của chúng với các glucuronid và/hoặc sulphat. Trong các
loài nghiên cứu, lượng vinpocetin được bài tiết vào nước tiểu dưới dạng không đổi chỉ chiếm vài
phần trăm liều dùng.
Một đặc tính quan trọng và ưu việt của vinpocetin là không cần phải điều chỉnh liều khi dùng cho
người bệnh suy gan hoặc suy thận vì thuốc không tích lũy.
Thay đổi các đặc tính dượcđộng học dưới các điều kiện đặc biệt (ví dụ: tuôi tác, các bệnh kèm theo):
Vì vinpocetin chủ yêu được dùng cho người cao tuổi, là những người mà động học của thuôc có
nhiều thay đổi -giảm hấp thu, khác biệt trong phân phôi và chuyển hóa, giảm bài tiết, nên cần phải
thực
hiện các nghiên cứu dược
động học trên nhóm tuôi này, đặc biệt là khi dùng thuôc dài ngày. 2 `. a
Cac két qua cho thấy, động học của vinpocetin trên người cao tuôi không khác biệt đáng kể so với
người trẻ. Trường hợp rỗi loạn chức năng gan, thận vẫn có thể dùng liều thông thường do vinpocetin
không tích lũy; và vì thế cũng có thể dùng thuốc lâu dài.
-Chỉ định: : ĐÈ“
+Điều trị một số bệnh có kèm theo các rôi loạn tuân hoàn máu não.
+Thuốc làm giảm các triệu chứng tâm thần kinh do rối loạn tuần hoàn não.
+ Điều trị một số bệnh ởtai và mắt có nguyên nhân mạch, hoặc làm giảm triệu chứng các bệnh
này
-Cách dùng và liều dùng: Theo sự chỉ dẫn
của thầy thuốc.
Trung bình: *Người lớn: Uống 1-2 viên /8giờ, ngày 3lần. (15 —30 mg mỗi ngày)
Liều duy trì 1viên /ngày, dùng trong thời gian dài.
Uống sau bữa ăn

Ti (1 Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc). i 0ổ PHAN
Chú ý: Không cân điêu chỉnh liều cho các bệnh nhân suy thận, gan. DUGC PHAM
-Chong chi dinh:
+Người bệnh mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
+Người bệnh bị chảy máu và xuất huyết trong não.
+Phụ nữ mang thai, phụ nữ trong thời gian cho con bú.
+Người bệnh bị thiếu máu cục bộ, loạn nhịp tim.
-Thận trọng:
Vinpocetin phải được dùng theo chẩn đoán cho từng người bệnh trong trường hợp người bệnh có
bệnh tim.
-Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc: Không sử dụng
-Tác dụng không mong muốn:
Các tác dụng không mong muốn rất hiểm.
+Tim mạch :Hạ huyết áp tạm thời, hiểm khi nhịp tim nhanh hoặc ngoại tâm thu.
+Thân kinh :Rối loạn giẫc ngủ, choáng váng, nhức đầu và yếu mệt có thê xảy ra, mặc dầu chúng có
thể là những dấu hiệu của bệnh cơ bản.
+Tiếu hóa :Ợ nóng, đau bụng, buồn nôn.
+Ngoài da :Những phản ứng dị ứng ngoài da.
Ghi chú: Thông báo cho
bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
-Tương tác thuốc:
Trong những nghiên cứu lâm sàng có dùng vinpocetin với những thuốc chẹn bêta như cloranolol và
pindolol, với clopamid, glibenclamid, digoxin, acenocoumarol hoặc với hydrochlorothiazid không

gap tuong tac thuôc. Hiém khi, ding vinpocetin véi alpha methyl dopa co tác dụng cộng nhẹ, vìthế
nên kiểm soát huyết áp trong khi phối hợp các thuốc này.
Mặc dù những dữ kiện nghiên cứu lâm sàng không cho thấy gì, nhưng phải thận trọng trong trường
hợp phối hợp với các thuốc tác động lên thân kinh trung ương, cũng như khi phối hợp vớicác thuốc
chông loạn nhịp tim và thuốc chống đông máu.
-Quá liều- xử trí: Đường uống: Theo y văn, dùng lâu dài liều hàng ngày 60 mg là an toàn. Liều
đơn, dùng đường uống lên đến360 mg vinpocetin cũng không gây tác dụng bất lợi đáng kế nào trên
hé tim mach hay bất kỳ
cơ quan nào khác – Ệ 2/8
-Hạn dùng: 24 tháng tính từ ngày sản xuât.
*Luwu ý: Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng. Khi thấy nang thuốc bị âm mốc, nang thuốc bị rách,
bóp méo, bột thuốc chuyên màu, nhãn thuốc in số 16 SX,
hạn dùng (HD) mờ… hay có các biểu hiện
nghỉ ngờ khác phải đem thuốc tới trả lại nơi bán hoặc nơi sản xuất theo địa chỉ trong đơn.
-Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30C.
-Thuốc sản xuất theo: TCCS.
ĐẺ XA TÀM TAY TRẺ EM.
Không dùng quá liều chỉ định.
@ “Doc kỹ lướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ýkiến bác si”
__ THUỐC SẢN XUẤT TẠI:
ỐNG TY C.P DƯỢC PHẢM HÀ TÂY
La Khê -Hà Đông- TP.Hà Nội
ĐT: 04.33522203-33516101 FAX: 04 33522203
CÔNG TY C.P DUOC PHAM HA TAY

$6 TONG GIAM DOC
Dã… 4z ¿2

Ẩn