Thuốc Cavipi 10: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcCavipi 10
Số Đăng KýVD-20437-14
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngVinpocetin – 10 mg
Dạng Bào ChếViên nang cứng
Quy cách đóng góiHộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng24 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty cổ phần dược phẩm Hà Tây La Khê – Hà Đông – Hà Nội
Công ty Đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm Hà Tây 10A Quang Trung – Hà Đông – Hà Nội

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
16/02/2016Công ty Cổ phần dược phẩm hà TâyHộp 10 vỉ x 10 viên1200Viên
` Š'(
BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT

ps: TCCS/ Manufacturer’s. Lân đâu:Ø4….9…l.22 4%,

=4<7Eac = - ` Oo Fe ceed Sem5 < aeohSe = soy Soam Chocea!=Or=Gcaoe BEG f =72 a outs » kite [hồ s. | 3S 4 ` co.cà X Thuốc bón theo đơn/ Prescription only c2 SH sẽ b >3 2€
Ae `

“ zs 2s s 2%, 4% & & E5 >
S ~ ĐỂXATẮM TAY TRẺEM/ 2% _ 28 3″
KEEP OUT OFREACH OF CHILDREN t9 „©*+? ` Ñ
ĐỌC KỶHƯỚNG DẪN SỬDỤNG TRƯỚC KHIDÙNG/ : S À
CAREFULLY READ THE ACCOMPANYING INSTRUCTIONS BEFORE USE c. xaX
S5 as Hộp Vỉ ]0 Viên nang cứng 3«` es Box of Blisters Capsules +`
= .“
oat |viên/ !copsule.
ng-Liều dùng, Chống chỉđính vũcdc thông tinkhác inistration -Dosage, Contraindications and other informations
BI’d6 dUGI 30°C/ Store Inadry place, below 30°C

seinsdoD 0 L$1915II8 19xoq 6uno Buou uel, JA doH
36
3IO438 SNOUONSNI ONIANYdWODOv SH! Gv3Y ATINIZYS. JONQG IHXDONUL ONAG NSNYA DNONH AXDOG N3UCIHD JOHOW3Y 4O1O d33 AWA BULAVL WY! WX3G

100
Viên
nang
cứng
Auo uoydyoseig /0op oeu uọq oonuL %

Hướng dẫn sử dụng thuốc:
Thuốc bán theo đơn.
CAVIPI 10

-Dạng thuốc: Viên nang cứng.
-Qui cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng. Kèm tờ hướng dẫn sử dụng thuốc bên trong
hộp.
-Thành phần: Vinpocetin 10mg bú
Tá dược lviên ‘
(Tá dược gâm: tỉnh bột sắn, lactose, nước tỉnh khiết, bột talc, magnesi stearat, natrilauryl sulphat,
gelatin, crospovidon).
-Các đặc tính dược lực học:
+Vinpocetin là một hợp chất có cách tác động phức hợp ảnh hưởng thuận lợi lên chuyền hóa não,
tuần hoàn máu và đặc tính lưu biến của máu.
+Vinpocetin có tác dụng bảo vệ thần kinh: nó trung hòa những tác dụng có hại của những phản ứng
độc tế bào gây bởi sự kích thích của các acid amin. Vinpocetin ức chế các kênh Na” và Ca’” phụ
thuộc điện thế, các thụ thể NMDA và AMPA. Nó làm tăng tác dụng bảo vệ thần kinh của adenosin.
+Vinpocetin kích thích chuyền hóa não: Vinpocetin làm tăng thu nhận glucose và O; và làm tăng
tiêu thụ các chất này tại mô não. Vinpocetin cải thiện sự chịu đựng tình trạng thiểu oxygen trong
máu não; tăng vận chuyền ølucose -nguôn năng lượng đặc biệt cho não -qua hàng rào máu não;
chuyên sự chuyển hóa glucose về chu trình hiếu khí thuận lợi hơn về mặt năng lượng; ức chế chọn
lọc enzyme cGMP-phosphodiesterase (PDE) phụ thuộc Ca”” -calmodulin; tang ham lugng cAMP va
cGMP trong nao. Vinpocetin lam tăng nồng độ ATP và tỷ số ATP/AMP; làm tăng luân chuyền
norepinephrin và serotonin của não; kích thích hệ noradrenergic hướng lên; có hoạt tính chống
oxyhóa; kết quả của tất. cả những tác dụng này là vinpocetin có tác dụng bảo vệ não.
+Vinpocetin làm tăng vi tuần hoàn não: no we ché su két tap tiêu cầu, làm giảm sự tăng độ nhớt máu
bệnh lý; làm tăng độ biến dạng hồng cầu và ức chế sự lay |adenosin cua hông cầu; làm tăng sự vận
chuyển O; trong mô bằng cách giảm ái lực đối với O; của hồng câu.
+Vinpocetin làm tăng tuân hoàn não một cách chọn lọc: vinpocetin làm tang cung cấp máu cho não;
làm giảm sức kháng mạch não mà không ảnh hưởng đến những tham số tuân hoàn toàn thân (huyết
áp, cung lượng tim, mạch, sức kháng ngoại biên toàn phần); không gây tác dụng chiếm đoạt máu của
vùng khác. Ngoài ra trong khi dùng thuốc, vinpocetin cải thiện sự cung cấp máu cho vùng thiếu máu
có sự lan tỏa máu thấp (tác dụng chiếm đoạt máu đảo ngược) đã bị tổn thương (nhưng chưa hoại tử).
-Các đặc tính dược động học:
+Hấp thu: Vinpocetin được hấp thu nhanh. Nong độ đỉnh huyết tương đạt được 1giờ sau khi uống.
Vị trí hấp thu chính là ở phần trên của ống tiêu hóa. Thuốc không bị chuyển hóa khi đi qua thành
ruột.
+Phân phối: Trong các nghiên cứu thực hiện trên chuột cống có sử dụng vinpocetin đồng vị phóng
xạ thì thay nồng độ phóng xạ tập trung cao nhất ở gan và ống tiêu hóa. Nông độ thuốc cao nhất ở mô
đo được vào giờ thứ 2-4 sau khi uông. Nồng độ phóng xạ đo được ở não không cao hơnở máu.
Ở người, tỉ lệ găn kết protein là 66%. Sinh khả dụng tuyệt đối theo đường uông là 7%. Thể tích phân
phối là 246,7 + 88,5 1cho thay su gan két mé la dang ké. Trị số thanh thải của vinpocetin (66,7 1⁄h)
vượt quá trị số huyết tương của gan (50 I/h) cho thấy có sự chuyên hóa ngoài gan.
+Thải trừ: Sử dụng đường uống. với liều lặp lại 5 mg hoặc 10 mg vinpocetin cho thấy động học
tuyến tính; nông độ huyết tương ồn định là 1,2 + 0,27 ng/ml va 2,1 + 0,33 ng/ml, theo thir tutương
ứng. Ở người, thời gian bán thải là 4, 83 + 1,29 giờ. Trong các nghiên cứu thực hiện với các hợp chất
có tính phóng xạ người ta nhận thấy rằng thuốc được thải trừ chủ yêu qua nước tiểu và phân theo tỉ
lệ 60-40%. Ở chó và chuột cống, hầu hết các phóng xạ được tìm thấy có nguồn gốc từ mật nhưng
chưa khẳng định được vai trò chính của tuần hoàn gan ruột. Acid apovincaminic được bài tiết qua
permed
__— —

PP
thận bởi quá trình lọc đơn thuần ở cầu thận. Thời gian bán thải tùy thuộc vào liều dùng và đường
dùng thuốc.
+Chuyển hóa: Chất chuyển hóa chính của vinpocetin là acid apovincaminic (AVA) chiếm khoảng
25-30% khi dùng cho người. Sau khi uống, diện tích dưới đường cong của AVA lớn gap hai lần so
với khi dùng đường tiêm tĩnh mạch chỉ ra rằng AVA được tạo thành sau chuyên hóa đầu tiên của
vinpocetin. Các chất chuyên hóa xa hơn được xác định là hydroxy-vinpocetin, hydroxy-AVA,
dihydroxy-AVA-glycinat và các phức hợp của chúng với các glucuronid và/hoặc sulphat. Trong các
loài nghiên cứu, lượng vinpocetin được bài tiết vào nước tiểu dưới dạng không đôi chỉ chiếm vài
phần trăm liều dùng.
Một đặc tính quan trọng và ưu việt của vinpocetin là không cần phải điều chỉnh liều khi dùng cho
người bệnh suy gan hoặc suy thận vì thuốc không tích lũy.
Thay đổi các đặc tính dược động học dưới các điều kiện đặc biệt (ví dụ: tuổi tác, các bệnh kèm theo):
Vì vinpocetin chủ yếu được dùng cho người cao tuổi, là những người mà động học của thuốc có
nhiều thay đổi -giảm hấp thu, khác biệt trong phân phối và chuyên hóa, giảm bài tiết, nên cần phải
thực hiện các nghiên cứu dược động học trên nhóm tuôi này, đặc biệt là khi dùng thuốc dài ngày.
Các kết quả cho thấy, động học của vinpocetin trên người cao tuổi không khác biệt đáng kê so với
người trẻ. Trường hợp rồi loạn chức năng gan, than van co thê dùng liều thông thường do vinpocetin
không tích lũy; và vì thế cũng có thé dung thuốc lâu dài.
-Chỉ định: ; : : l⁄“ >»
+ Điêu trị một sô bệnh có kèm theo các roi loạn tuân hoàn máu não. ss
+ Thuôc làm giảm các triệu chứng tâm thân kinh do rôi loạn tuân hoàn não. iyye j + Điều trị một số bệnh ở tai và mắt có nguyên nhân mạch, hoặc làm giảm triệu chứng các bệnh
này
-Cách dùng và liều dùng: Theo sự chỉ dẫn của thấy thuốc.
Trung bình: *Người lớn: Uông lviên /8giờ, ngày 3lần.
Liều duy trì 1viên /ngày, dùng trong thời gian dài.
Uống sau bữa ăăn
Chú Je Không cần điều chỉnh liều cho các “bệnh nhân suy than, gan.
-Chong chi dinh:
+Người bệnh mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
+Người bệnh bị chảy máu và xuât huyết trong não.
+Phụ nữ mang thai, phụ nữ trong thời gian cho con bú.
+Người bệnh bị thiếu máu cục bộ, loạn nhịp tim.
-Thận trọng:
Vinpocetin phải được dùng theo chân đoán cho từng người bệnh trong trường hợp người bệnh có
bệnh tim.
-Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc: Không sử dụng
-Tác dụng không mong muốn:
Các tác dụng không mong muốn rất hiếm.
+Tim mạch : Hạ huyết 4áp tạm thời, hiếm khi nhịp tìm nhanh hoặc ngoại tâm thu.
+Thần kinh : Rỗi loạn giấc ngủ, choáng váng, nhức đầu và yếu mệt có thé xảy ra, mặc dầu chúng có
thể là những dấu hiệu của bệnh cơ bản.
+Tiêu hóa : Q nóng, đau bụng, buồn nôn.
+Ngoài đa : Những phản ứng dị ứng ngoài da.
Ghi chú: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
-Tương tác thuốc:
Trong những nghiên cứu lâm sàng có dùng vinpocetin với những thuốc chẹn bêta như
cloranolol và pindolol, với clopamid, glibenclamid, digoxin, acenocoumarol hoặc với

hydrochlorothiazid không gặp tương tác thuốc. Hiếm khi, dùng vinpocetin với alpha methyl dopa có tác dụng cộng nhẹ, vì thế nên kiểm soát huyết áp trong khi phối hợp các thuốc này.
Mặc dù những dữ kiện nghiên cứu lâm sàng không cho thây gì, nhưng phải thận trọng trong trường hợp phối hợp với các thuốc tác động lên thần kinh trung ương, cũng như khi phối hợp với các thuốc chống loạn nhịp tỉm và thuốc chống đông máu.
-Quá liều- xử trí: Đường uống: Theo y văn, dùng lâu dài liều hàng ngày 60 mg là an toàn. Liều đơn, dùng đường uống lên đến 360 mg vinpocetin cũng không gây tac dung bat lợi đáng kẻ nào trên hệ tìm mạch hay bất kỳ cơ quan nào khác : ốc
-Hạn dùng: 24 tháng tính từ ngày sản xuất. |
*Lưu ý: Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng. Khi thấy nang thuốc bị ẩm mốc,nang thuốc bị rách,
bóp méo, bột thuốc chuyên màu, nhãn thuốc in số lô SX, hạn dùng (HD) mờ… hay có các biểu hiện
nghỉ ngờ khác phải đem thuốc tới trả lại nơi bán hoặc nơi sản xuất theo địa chỉ trong đơn.
-Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 300C.
-Thuốc sản xuất theo: TCCS.
ĐẺXA TÀM TAY TRẺ EM.
Không dùng quá liều chỉ định.
“Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ýkiến bác sĩ!”

THUỐC SẢN XUẤT TẠI:
CÔNG TY C.P DƯỢC PHẢM HÀ TÂY
La Khê -Hà Đông- TP.Hà Nội
ĐT: 04.33522203-33516101 FAX: 04 33522203
CÔNG TY C.P PHAM HÀ TÂY

COPHAN
DƯỢC PHẨM
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
D8… Bo Lad

PHO CYC TRUONG

Ẩn