Thuốc Cavinton forte: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcCavinton forte
Số Đăng KýVN-17951-14
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngVinpocetin – 10mg
Dạng Bào ChếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 2 vỉ x 15 viên ; Hộp 6 vỉ x 15 viên
Hạn sử dụng60 tháng
Công ty Sản XuấtGedeon Richter Plc. Gyomroi út 19-21, Budapest, 1103
Công ty Đăng kýGedeon Richter Plc. 1103 Budapest, Gyomroi út 19-21

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
07/09/2015Công ty Cổ phần Dược phẩm Bến TreHộp 2 vỉ, 6 vỉ x 15 viên5173Viên
BỘ YTẾ
CUC QUAN LY DUOC
ĐÃ FHÊ DUYET
Lan dau Abl Bind hd

CAVINTON® FORTE
ÄÑø | CAVINTON? FORTE
Vinpocetine 10 mg

occ’ ”1’1”’ì”’ L
CAVINTON®
FORTE

(7) WB CAVINTON® FORTE

2″. EM cAvINTON” roRrr DY= Hoal chối: Mỗi viên nén chứa |Omgvinpocetine SDK: VIN- : THUỐC BÁN THEO DON. THUỐC UỐNG, DNNK: CHỈ ĐỊNH, CHỐNG CHỈ ĐỊNH, CÁCH DÙNG, CÁC CHỈ DẪN KHÁC: XIN ĐỌC TRONG TỜ HƯỚNG DẪN SỬDỤNG THUỐC. ĐỂXÃTÂM TAY TRẺ EM. ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬDỤNG TRƯỚC KHI DUNG. BAO QUAN ONHIET BO DUG! 30°C, TRANH ANH SANG.
Sản xuốt tai: Gedeon Richter Ple. Oyð~rôi út19-21. Budapest, 1103, Hungary (%) GEDEON RICHTER

{rév/nome Cavinton Forte 10mg orszag/country VN à kiszereles/quantity |30x tipus/type |foil szam/number K-1992-1.7 technical drawing | mẻtel/size 52x15x108 mm
szinek/colour MP 300 MP 280 MP 264 1]unvarnished area embossing betiméret/ront size|7pt megjegyzés/comment détum/date 2013.03.18. (RG d25 -5/5) |srelku/dengse |Leth 5
ROL”

JHXSN
AAWW
E
CAVINTON” FORTE
Re CAVINTON® FORTE
Vinpocetine 10 mg

E2 RNNCAVvINTON” rokrr
(7) i caviNnTon’® Forte
; Hoal chat: Mi vién nén chia 10mgvinpocetine SĐK: VN- 3% THUOC BAN THEO DON sĩ THUỐCUỐNG _ – .— DNN: ‘| CHI BINH, CHONG CHI BINH, CACH DUNG, CAC CHI DAN KHAC: XIN BOC TRONG TO HUONG DAN SUDUNG THUỐC. DEXATAM TAY TRẼ EM. ĐỌC KỸHƯỚNG DÂN SỬDỤNG TRƯỚC KHI DÙNG. BẢO QUAN ỞNHIỆT ĐỘ DUƠI 30°C, TRÁNH ÁNH SANG.
Sdn xuat tai: Gedeon Richter Plc. Gyérr6i ut19-21 Budapest, 1103, Hungary (%) GEDEON RICHTER

CAVINTON®
FORTE
Cavinton Forte 10mg Sazóg/ceushy_ |VN kiszerelés/quantity |9Ox tipus/type foil szam/number K-1993-1.5 technical drawing meret/size 52x32x108 mm szinek/colout MBP 300 Mm Pp280 MP 266 (ll unvarnished area

embossing beniméret/font size|7pt megjegyzes/comment déium/dote 2013.03 18. {RG d25 .5/5) |øeofkus/desgner | LeHi
ey cx
yee

&@
CAVINTON® FORTE CAVINTON® FORTE Vinpocetine 10 mg Vinpocetine 10 mg Gedeon Richter Ple. Gedeon Richter Plc. Budapest, Hungary đ® Budopest, Hungory
CAVINTON® FORTE CAVINTONỸ FORTE Vinpocetine 10 mg Vinpocetine 10 mg Gedeon Richter Plc. Gedeon Richter Ple. Budapest, Hungary ®) Budapest, Hungary
CAVINTON® FORTE CAVINTON® FORTE Vinpocetine 10 mg Vinpocetine 10 mg Gedeon Richter Ple. Gedeon Richter Ple. Budapest, Hungary ®) Budapest, Hungary

`
_-
CAVINTON® FORTE CAVINTON® FORTE Vinpocetine 10 mg Vinpocetine 10 mg Gedeon Richter Plc. Gedeon Richter Ple. Budapest, Hungary đ® Budapest, Hungary
CAVINTON® FORTE CAVINTON® FORTE Vinpocetine 10 mg Vinpocetine 10 mg
Gedeon Richter Plc. Gedeon Richter Plc. Budapest, Hungary ® Budapest, Hungary Beat€2
CAVINTON® FORTE CAVINTON® FORTE S Vinpocetine 10 mg Vinpocetine 10 mg

Cadena Bichter Ble Gedeos Richter Ple
name Cavinton Forte 10mg VN
size 103×50 mm
colour MP 230
K_number K-1230-1.2
graphic by Letti
date 25.08.2009.
corrected
qualified

en peng,

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC
CAVINTON? FORTE viên nén
Thuốc này chỉ dùng theo đơn củo bác sỹ.
Đọc kỹ huớng dẫn sửdụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ýkiến bóc sỹ.
Dé xa tam tay tré em
TEN SAN PHAM
Cavinton® Forte, vién nén.
TEN HOAT CHAT VA HAM LUONG
Mỗi vién Cavinton® Forte cha 10 mg vinpocetin lahoat
chất củo thuốc.
CÁC THÀNH PHẦN KHÁC
Ta dude: Keo silica khan, magnesi stearat, talc, tinh bat
ng6, lactose monohydrat.
DANG BAO CHE CỦA THUỐC
Vién nén
MO TA SAN PHAM
Vién nén Cavinton Forle:
mỏu trắng hoặc gồn như trắng, hình dia, dep, bd cat, cd
khdc “10mg” tén mot mat, mat kia có rõnh bẻ
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Vi nhôm/PVC chức ÌŠ viên. Hộp 2vỉxI5 viên hoặc
6vỉxÌŠ§ viên.
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HOC
Mö ATC: NOéB X]8
INN: vinpocetin
Vinpocetin làmột chất có cơ chế tác động phúc hợp.
Thuốc có tác động thuộn lợi trên chuyển hóa ởnõo vỏ
lưu lượng máu nõo, cũng như lên các dặc tính lưu biến
của móu.
Vinpocetin bdo vé tếbảo thần kinh: thuốc diểu hòa cóc
tác động có hại cỏa các phản ứng tếbảo gäy bởi các
acid amin kích thích. Thuốc ức chế kênh Na’ vả Ca?!
phụ thuộc hiêu diện thế cũng như cóc thụ thể NMDA va
AMPA. Thuốc lảm tăng tác động bảo vệ lếbào than kinh
của adenosin.
Vinpocetin kích thích chuyển hóa ởnão: thuốc làm
tăng thu nhộn vỏ tiêu thụ glucose vẻ oxy ở mô nõo;
tăng sức chịu dựng với tình trạng thiếu oxy của tếbảo
nõo; tăng chuyển vôn glucose =nguổn nöng lượng duy
nhốt của nõo bô —qua hang tảo máu nõo; hướng sự
chuyển hóa glucose đến chu trình hiếu khí thuộn lợi hơn
vé một năng lượng; ức chế chọn lọc enzyme cOMP-
phosphodiesterose (PDE] phụ thuộc Ca?* -calmodulin, gia
tang mic cAMP va cOMP ônõo. Thuốc lam tang néng
do ATP va tile ATP/AMP; tang lưu chuyển norepinephrin
va serotonin cla nao; kich thích hệ noradrenergic hướng
lên, thuốc có tác dụng chống oxy hóa Kết quả của tốt
cỏ những tác động trên đảy giúp vinpocetin có túc dụng
bdo vé nao.
Vinpocetin cdi thiện đáng kể vịtuần hodn nado: thudc
ức chế kết lập tiểu cổđu; giảm sự tăng độ nhớ! máu
bệnh lý; tăng khỏ năng biến dang của hồng cổu vỏ
ức chế thu nhận adenosin cla hồng cdu; tang van
chuyển oxy vào mô nõo bằng cách giỏm ói lực oxy
với hồng cổu.
11 hu

Vinpocetin lam tang tuén hodn nado một cách có chọn
loc: thudc lam tang cung lucng tim, phdn bom lén nao;
giảm sức kháng mạch nõo mỏ không ảnh hưởng đến cóc
thông số củo tuẩn hoòn todn than lhuyết áp, cung lượng
tim, nhịp lim, tổng sức kháng ngoại biên], không göy ro
lúc dụng chiếm đoạt móu. Thêm nữa, trong thời gian điều
trịthuốc còn làm lăng cung cốp móu cho vùng nõo lổn
thương [nhưng chưa hoại tử) được tưới móu ít[nghịch đảo
tac dung chiém doat mau]
CAC BAC TINH DUOC BONG HOC
Hép thu: vinpocetin dugc hép thu nhanh. Néng dé dinh
huyết lương đạt được Ìgiỏ sou khí uống. Vịtríhấp thu
chính làởphẩn trên của ống tiêu hóa. Thuốc không bị
chuyển hóa khi diqua thanh rudt.
Phón phối: Trong các nghiên cứu thực hiện trên chuột
cống có sử dụng vinpocefin đồng vịphóng xo thì thấy
nồng độ phóng xa tap trung cqo nhất ởgơn và ống liêu
hóa. Nồng đô thuốc cdo nhốt ömô do được vỏo giờ thứ
2-4 squ khi uống. Nông độ phóng xq do dược ở nõo
không cao hơn ởmóu.
Ở người, flệgắn kết protein la66%. Sinh khả dụng
tuyệt đối theo dường uống là 7%. Thể tích phăn phối
là246,7+ 88,5 |cho thấy sự gán kết mô làđáng kể.
Trị số thanh thỏi của vinpocetin (66,7 Í/h] vượt quó trị
số huyết tương của gan (5O l/h) cho thấy có sự chuyển
hóa ngoòi gan.
Thỏi
trờ: Sở dụng đường uống với liều lặp lại 5mg
hoặc 10 mg vinpocetin cho thốy đông học tuyến tính;
ndng dé huyét tucng 6n dinh la 1,2+ 0,27 ng/ml va
2,1+ 0,33 ng/ml, theo thứ tựtương ứng. Ổ người,
thời gian bán thdi la 4,83 +1,29 gid. Trong cdc
nghiên cứu thực hiện với các hợp chốt có tính phóng
xq người !†qa nhộn thốy rằng thuốc được thỏi trừ chủ
yếu quo nước tiểu va phân theo tỉlệ60-40%. Ở chó
và chuột cống, hẩu hết các phóng xo được tìm thốy
có nguồn gốc từmột nhưng chưa khẳng dịnh được voi
trò chính của tuổn hoòn gan ruột Acid apovincaminic
được bải tiết qua thận bởi quó trình lọc đơn thuổn ở
cầu thôn, thời gian bán thải tùy thuộc vàg liểu dùng
va đường dùng thuốc.
Chuyển hóa: chết chuyển hoá chính của vinpocetin lả
acid apovincaminic (AVA] chiếm khoảng 25-30% khí
dùng cho người. Squ khi uống, diện tích dưới đường
cong của AVA lớn gốp hai lẩn so với khi dùng dường
tiêm lĩnh mọch chỉ ra rằng AVA dudc tao thanh sau
chuyển hóa đổu tiên củo vinpocetin Các chất chuyển
hóa xa hơn được xác định là hydroxy-vinpocetin,
hydroxy-AVA, dihydroxy-AVA-glycinot và các phức hợp
của chúng với các glucuronid và/hoặc sulphat. Trong
các loải nghiên cứu, lượng vinpocelin được bỏi tiết
vỏo nước !iểu dưới dạng không đổi chỉ chiếm vải phần
trăm liều dùng.
Một dặc tinh quan trọng vỏ ưu việt củo vinpocelin lò
không cẩn phỏi điều chỉnh liều khi dùng cho người bệnh
gơn hoặc thôn vìthuốc không tích lũy.

Thoy đổi các đặc tính dược đồng học duới các diều kiến
đặc biệt lvídụ: tuổi tóc, cóc bệnh kèm theo]: Vìvinpocelin
chủ yếu được dùng cho người cao tuổi, lònhững người
ma dong hoc của thuốc có nhiều thay đổi =giảm hốp
thụ, khác biệt tong phân phối vò chuyển hóa, giảm bi
tiết, nên cồn phỏi thực hiện các nghiên cứu dược động
học trên nhóm tuổi nóy, đặc biết làkhí dùng thuốc dòi
ngòy. Các kết quả cho thấy, đông học của vinpocetin
trên người cao tuổi không khác biệt đóng kểso với người
trẻ. Truởng hợp rối loạn chức năng gan, thôn vẫn có thể
dùng liều thông thường do vinpocein không tích lũy; vỏ vì
thế cũng có thể dùng thuốc lớu dai
CHỈ ĐỊNH
— Điều trcác dạng khóc nhou của rối loan luổn hoản
mau nao: Tinh trạng sou đội qui, sq sử! tríluê có nguyên
nhôn mach, vila xd dang mach nao, bénh nao sau chén
thuong va do ting huyết áp, thoái hóa hè sống nền
Thuốc am giảm cóc triệu chứng tôm thần kinh do rối loạn
tuần
hoàn não.
— Điều trirối loan mao mach man tinh cba võng mọc vỏ
mọch mọc.
— Điều tí bệnh giảm thính lực kiểu iếp nhòn, bệnh
Méniére, ùlời
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Không dùng thuốc rong thới kỳ mong thoi, thời kỳ nuôi
con bú và người đã biết laqua man với vinpocetin hoặc.
bấi cử thánh phẩn nào của thuốc.
Nguoi khong dung nap lactose cẩn lưu ýrằng mỗi viên
thuốc có chứa 83 mg laclose. Nohio là, những người có
bệnh sử di tuyền không dụng nọp goloclose, thiếu hụt
men Lapp lactase hoac km hép thu glucose-galactose thi
không được dùng thuốc này.
Bọn cần bóo cho bác sĩbiết nếu bọn đang mốc bốt ky
bệnh gìInhất là tình trang suy ñm, có những thay đổi rên
điện tăm đổ]
LIEU DUNG VA CACH DUNG
Dùng thuốc theo đơn bac si. Using đúng liều lượng, thởi
gran như bác srchỉ dẫn
Trường hạp không có đơn bóc sĩ, thơm khảo liều thóng
thưởng lò3viên/ ngỏy, chịo lêm 3lớn
Không cán phải điều chỉnh liều cho người bệnh gọn,
thôn
Liấng thuốc sou bữa ăn
CAC CANH BAO VA THAN TRONG
Nén do dién tm dé trong trưởng hợp có hồi chứng
khoảng GT kéo dõi hoặc khi dòng đồng thời với một
thuốc khóc làm kéo dài khoảng GF.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Chống chỉ định dùng Covinlon Fone khi mang thơi, hoặc
thời kỳcho con bú
Ánh hưởng của thuốc lên khỏ năng lóixe và vận hành mớy.
Không có dũ liêu về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng.
lái xevà vận hành mớy.
Tác dụng không mong muốn củ thuốc có thảnh hưởng
nhiều nhi đến khả năng lái xe hoặc van hanh may méc
la: đau đổu, choáng váng, chóng mi, ngủ gà, nhịp tim
bất thường, phản ứng tôm thần vận đông, kích đông vẻ
bồn chốn. Các lác dụng này đối khi hoặc hiếm khi xảy
ra. Bệnh nhân bịcóc tác dụng không mong muốn này khi
dùng viapocetin nên hỏi ýkiến bác sỹ.
(®& GEDEON RICHTER
TƯƠNG TÁC THUỐC
Khi dùng vinpocein với những thuốc chen béta như
cloranolal vỏ pindolol, với dopamid, gibeaclomid,
digoxin, acenocoumorol hode hydrochlorothiazid, khong
góp tương lóc thuốc. Trong một số hiểm trưởng hợp, có
xảy rdcộng hưởng họ huyết óp ởmức nhẹ khi dùng kết
hợp vinpocein vớt clphamethyLdopg, vịvậy cần kiểm tra
huyết áp thưởng xuyên khi dùng kết hợp loại thuốc này.
Mộc dù các dữ liêu |lãm sàng không cho thấy có lượng tác
nhụng cũng cồn thận họng khi dùng kế! hợp vinpocetin
vải các thuốc tác đông trên thần kinh tung ương, thuốc.
chấng dòng móu, thuốc trịloạn nhịp nm
QUA LEU VA CÁCH XỬ TRÍ
Theo yvăn, dùng lâu dòi liều hỏng ngảy 60 mg là
an todn liều đơn, dùng dưỡng uống lên đến 360 mg
vinpocetin cũng không gôy !óc dụng bối lợi dáng kể nao
tên hệ im mạch hoy bởi kỳcơ quan nào khác
TÁC DỤNG KHÔNG MÔNG MUỐN
Thông báo cho bác sy hoặc duoc sỹ những tác dụng
không mong muốn gặp phải khi sửdụng thuốc
Giống như cóc thuốc khóc, Cavinlor® Forte có thể gáy ra
cóc lóc dụng không mong muốn mặc du không phái là
với tất cả mọi người. Hồu hết các lóc dụng không mong,
muốn đều nhe vò lựkhỏi agay khi agiing thuốc.
Đôi khí xảy ra: buổn nôn, khô miệng, bất ổn vùng bụng,
cảm giác nóng, ha huyết ép, nhức đầu, choáng vóng,
chóng một, buổn ngủ, tôm trọng phốn khích
Hiếm khi xảy ra: giảm lượng liểu cổu, xuốt huyết tiền
phòng, nhịp tim bết thưởng [nhanh hoặc chậm, khoỏng
QT keo dai], dénh tring ngục, khó tiêu, đơu bụng, lóo
bón, tiêu chảy, nôn, suy nhược, họ glucose huyết, tống
urea huyết, chán dn, loan vigidc, tang céc hoat dang
tâm thần vốn động, 16i loan gidc ngủ, mốt ngủ, kích
động, bản chồn, ngứa, tăng tiết mồ hôi, nổi mỏy doy,
phat bon, ting huyét dp, con bừng đỏ
Néu bat eu tae dụng phụ náo trên dây hồ nên trổm trong,
hoặc nếu bạn nhận thấy tóc dụng phụ nào khóc không
được kể raö tên thì cần báo cho bác sĩhoặc dược sĩ biết
DIEU KIEN BAO QUAN
Bảo quan thudc 6nhiét d6 dud: 30°C, tranh anh sang.
Không dùng thuốc đã hết hạn sửdụng ghi tên boo bì
HẠN DÙNG CỦA THUỐC
5năm, kể từngày sỏn xuốt.
TÊN ĐỊA CHỈ NHÀ SẢN XUẤT VÀ CHỦ SỞ HỮU GIẤY
PHÉP ĐĂNG KY LUU HANH THUG
Gedeon Richter Plc.
Gyömöi út!22]
Budapest, |103, Hungary
Tel. 36-1-43 1-4000
tox 36-13

Insửdụng: 28/10/2013
PHÓ CỤC TRUONG
£ hanks

F.. 7 PP CAVNTON FORTE 10mg thí. — 3 Hpus/type pil
szam/number K-87501.4 papir stly/paper weigh!
méret/size 148×250 mm sorkz/leoding szinek/colour HB Pp280 szököz/spoce
betiméret/fort size |8pt |terakter/charocter |11200 bet tipus font type
dotum/date 2013.11.12.
|0refkus/designer Moni

Hora

(ney)
name
HYDROCORTISONLIDOCAIN-
RICHTER
inj
orszóg/country
VN
kiszerelés/quontity
|5ml

tipus/type
crt
szam/number
K-1212-2.1
méret/size
28x28x58
mm
szinek/colour
©P1775
P280
=‘MBP
Orange
021
+_aunvornished
area
embossing

4,5
pt
dotum/date
2013.08.27.
(grofikus/designer
Orsi
megiegyzés/comment (RG
d14-5/10]

Ẩn