Thuốc Carminal 80mg: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcCarminal 80mg
Số Đăng KýVN-20428-17
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngTelmisartan – 80 mg
Dạng Bào ChếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 2 vỉ x 14 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtKern Pharma S.L. Venus, 72-Poligono Industrial Colon II 08228 Tarrasa (Barcelona)
Công ty Đăng kýCông ty CP dược phẩm Pha No 31 Hồ Biểu Chánh, P.12, Q. Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
26/07/2017Công ty cổ phần Dược phẩm Duy TânHộp 2 vỉ x 14 viên11500Viên
BỘ Y TẾ
CỤC QUAN LY DUGC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lần AUC Keone LR
SÐK: VN-XXXX-XX. Hoại chất: Telmisartan 80mgWiên. Quy cách đóng gói: Sản xuất tạiTây Ban Nha bởi: X,HD, SốlôSX xem “MFD”, “Exp.date”, “Batch” trén Kern Pharma, S.L. bao bì.Bảo quản dưới 30°C, ởnơi khô ráo vàthoáng mát. Giữ thuốc trong vỏ Venus, 72. Poligono Industrial Colon hộp gốc đểtránh ẩm. Chỉ định, chống chỉ định, cách dùng, liều dung, tac dung II.,08228 Tarrasa (Barcelona), Spain không mong muốn vàcác dấu hiệu cần lưu ý:xem trong tờhướng dẫn sửdụng. (Tây Ban Nha) Các thông tinkhác đềnghị xem trong tờhướng dẫn sửdụng kèm theo. Để xatầm tay trẻem. Đọc kỹhướng dẫn sửđụng trước khi đũng. DNNK: XXXXX, địa chỉ: XXXXX

arminal 80 – Box

S)9IqEL 8£ É— 9Sñ IE1O
S39IJqEL
Bưl 08 uE}IeSIUII9L
“6×2 Bu1 08 [Eu1u11e2 Carminal
80
mg
2blisters
x14
tablets
Telmisartan
80
mg
-Tablets

Composition: Each tablet contains: Telmisartan 80mg. 2blisters x14tablets Indications, Contra4ngicatians, Posology and Administration, Warnings and Precautions for Use; Undesirable effects: See package insert. Storage: Store below 30°C, ina dry-and coal place. Keep inthe original Mtg. inSpain by: package inorder taprbtact from-midisture. Kern Pharma, S.L. Keep out ofreach ofchitdran. Venus, 72. Poligono Industrial Calon Il., Read carefully the package insert before use. 08228 Tarrasa (Barcelona), Spain

Rx-Thuốc bán theo đơn
Carminal 80 mg
Telmisartan 80 mg
Tablets

XXXXX
:tO98
ÁÁuIUlpp
:C-IWN

AKwwipp
:eep’dx3

Oral Use _ 28 Tablets

Carminal 80 – Blister

““ Carminal 80 mg
Telmisartan 80 mg -Tablets
Mfg. by:
Kern Pharma, S.L.
Spain
Carminal 80 mg
Telmisartan 80 mg -Tablets
Mfg. by:
Kern Pharma, S.L.
Spain
Carminal 80 mg
Telmisartan 80 mg -Tablets
Mfg. by:
——~.. Kern Pharma, S.L.
Te Spain
NVHad
O3
Carminal 80 mg
Telmisartan 80 mg -Tablets
Mfg. by:
Kern Pharma, S.L.
Spain
Carminal 80 mg
Telmisartan 80 mg -Tablets
Mfg. by:
Kern Pharma, S.L.
Spain
Carmi 0mg
Telmisartan 80 mg -Tablets
Mfg. by:
Kern Pharma, S.L.
Spain
Carminal 80 mg
Telmisartan 80 mg -Tablets
Mfg. by:
Kern Pharma, S.L.
Spain
Carminal 80 mg
Telmisartan 80 mg -Tablets
Mfg. by:
Kern Pharma, S.L.
Spain
Carminal 80 mg
Telmisartan 80 mg -Tablets
Mfg. by:
Kern Pharma, S.L.
Spain
.
(XXXX
:uoleg
`#
ÁÁU1UIpp
:oyep’dx3

`

14
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin xin hoi ýkiến bác sỹ. ĐỀ thuốc
ngoài tam tay trẻ em. Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác Sỹ.
CARMINAL 80 MG
Vién nén
Telmisartan 80 mg/vién
Thanh phan:
Mỗi viên nén chứa:
-Hoạt chất: Telmisartan 80 mg.
-Tá được: Povidon K 25, meglumin, natri hydroxid (E-524), keo silica khan, magnesi stearat, sorbitol.
Đặc tính được lực học:
Phân loại dược trị liệu: Thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, đơn thành phần. Mã ATC: C09CA07.
Cơ chế tác dụng:
Telmisartan là một thuốc đối kháng đặc hiệu trên thụ thể angiotensin II @uýp AT) dùng theo đường
uống, Telmisartan chiếm chỗ angiotensin II với ái lực rất mạnh tại các vị trí gắn ởphân nhóm thụ thê
ATi, các thụ thể này chịu trách nhiệm cho những tác dụng đã được biết đến của angiotensin Il.
Telmisartan không biểu hiện bắt kì hoạt tính chủ vận riêng biệt nảo trên thụ thé ATI. Telmisartan gắn
kết chọn lọc với thụ thể AT trong thời gian dài. Telmisartan không có ái lực với các thụ thể khác như
AT; và các thụ thể AT kém đặc trưng khác. Chưa rõ chức năng aa các thụ thể này cũng như ảnh
hưởng của việc bị kích thích quá mức bởi angiotensin II khi nong, ¿độ chất nảy tăng lên do sử dụng
telmisartan. Nông độ aldosteron trong huyết tương giảm xuống khí.sử-đặng telmisartan. Telmisartan
không ức chế renin trong huyết tương người hay chẹn các kênh ion. Telmisartan không ức chế enzym
chuyên angiotensin Il{kininase 1D, cũng là enzym phân hủy bradykinin. Do đó, thuốc ít có nguy cơ
gây ra các phản ứng bất lợi qua trung gian bradykinin.
Ở người, liều 80 mg telmisartan tre ché gan nhu hoan toan tac dung gay tang huyét 4dp cua angiotensin
II. Tác dụng ức chế angiotensin II của thuốc được duy trì trong 24 giờ và vẫn còn tiếp tục tới 48 giờ.
Higu quả lâm sàng và độ an toàn:
Điều trị tăng huyệt áp nguyên phát:
Sau khi sử dụng liêu telmisartan đầu tiên, hoạt tính chống tăng huyết ááp dan trở nên rõ rằng trong vòng
3giờ. Mức giảm huyết ááp tối đa thường đạt được tại thời điểm 4đến 8tuần sau khi bắt đầu điều trị và
duy trì trong quá trình điều trị dài ngày.
Đo huyết áp động liên tục cho thấy tac dung chống tăng huyết ááp của. thuốc được duy trì ôn định trong
24 giờ sau khi sử dụng, bao gồm cả 4giờ cuỗi củng trước liều kế tiếp. Kết quả này được khẳng định
bởi tỉsố đáy/đỉnh > 80% được duy trì sau khi sử dụng các mức liều 40 mg va 80 mg telmisartan trong
các
nghiên cửu lâm sàng có đối chứng giả dược. Có mỗ rõ rệt giữa liều dùng và thời gian
huyết
áp tâm thu trở lại mức cơ bản. Tuy nhiên, không có mỗi liên hệ rõ ràng giữa liều dùng với với
huyết ááp tâm trương.
Ở bệnh nhân tăng huyết ap, telmisartan lam giảm cả huyết áp tâm thụ và huyết áp tâm trương mà
không ảnh hưởng đến nhịp tim. Tác dụng lợi tiêu và thải natri của thuốc trong việc làm hạ huyết áp
vẫn cân được xác định. Hiệu quả chỗng tăng huyết áp của telmisartan tương đương các thuốc thuộc
các nhóm thuốc chéng tang huyết áp khác (đã được chứng minh trong các thử nghiệm lâm sàng so
sánh telmisartan với amlodipin, atenolol, enalapril, hydroclorothiazid va lisinopril Zabbage
Khi ngừng sử dụng telmisartan đột ngột, huyết áp dần trở về mức trước >. ‘Mong the pres vai
ngày mà không kèm theo dấu hiệu tăng huyết ááp dội ngược. heh, CONGTY e
Ti lệ khô miệng ở bệnh nhân điều trị bằng telmisartan thấp hon đáng kể so tê In Ing
các thuốc ức chế enzym chuyễn angiotensin trong các thử nghiệm lâm sàng fe TU ụ
này với nhau.

Du phong tim mach:
Nghiên cứu ONTARGET (Thử nghiệm so sánh hiệu quả của telmisartan đơn độc và khi dùng phối
hợp với ramipril) sosánh tác dụng của telmisartan, ramipril và phối hợp của hai thuốc này đối với dự
hau tim mạch được tiến hành trên 25.620 bệnh nhân từ 55 tuổi trở lên có tiền sử mắc bệnh mạch vành,
đột quy, cơn thiếu náu não cục bộ thoáng qua, bệnh động mạch ngoại vi hoặc đái tháo đường tuýp 2
với bằng chứng tốn thương cơ quan đích (như bệnh võng mạc, phi đại thất trái, albumin niệu đại thể
hoặc vi thể), là nhóm bệnhnhân có nguy cơ gặp các biến cố tim mạch.
Bệnh nhân được phân ngẫu nhiên vào một trong 3nhóm điều trị: telmisartan 80mg (n=8. 342), ramipril
10mg (n=8.576) hoặc phối hợp telmisartan 80 mg cùng với ramipril 10 mg (n=8.502) rôi được theo
đối trong thời gian trung bình 4,5 năm.
Telmisartan có hiệu quá tương tyramipril trong việc làm giảm các tiêu chỉ nghiên cứu
hỗn hợp chính
bao gồm tử vong do tim mạch, nhdi mau cơ tỉm không dẫnđến tử vong, đột quy không dẫn đến tir
vong hoặc nhập viện do suy tỉm sung huyết.
Tì lệ tiêu chí nghiên
cứu chính là tương tự nhau giữa
nhóm sử dụng telmisartan (16,7%) và ramipril (16,5%). Tỉsố nguy cơ giữa temisartan so với ramipril
là 1,01 (khoảng tin cậy 97, 5% là 0,93 — 1,10, Pp (so sánh không kém hơn) = 0,0019 ở sai sô biên là
1,13). Tỉ lệ tử vong do tất cả các nguyên nhân lần lượt là 11,6% và 11,8% ởnhóm bệnh
nhân điều trị
bằng telmisartan và ramipril. :
Telmisartan có hiệu quả tương tự ramipril khi so sánh tiêu chí nghiên cứu phụ xác định trước bao gôm
tử vong đo tìm mạch, nhồi máu cơ tim không gây tử vong và đột quy không gây tử vong [0,99
(khoảng tin cậy 97,5% là 0,90 — 1,08, p(so sánh không kém hơn) = 0,0004] và tiêu chí nghiên cứu
chính trong nghiên cứu tham chiếu HOPE (Nghiên cứu đánh giá dự phòng cácbiến có ởtim) nhằm so
sánh hiệu quả của ramipril với giả được.
Nghiên cứu TRANSCEND phân ngẫu nhiên các bệnh nhân không dung nạp thuốc ứcchế enzym
chuyên angiotensin vào nhóm sử dụng telmisartan 80 mg (n=2.954) hoặc giả dược (n=2.972) với tiêu
chuẩn chấp nhận tương tự nghiên cứu ONTARGET, ca hai nhóm đều được áp dụng biện pháp chăm
sóc chuân. Thời gian theo đối
trung bình là 4năm và 8tháng. Không có sự khác biệt có ýnghĩa thống
kêvề tỉ lệ tiêu chí nghiên cứu hỗn
hợp chính (tử vong do tim mach, hg máu cơ tim khéng dẫnđến tử
vong, đột quy không dẫn đến tử vong hoặc nhập viện do suy tim súng huýết) [15,7% ở nhóm dùng
telmisartan và 17,0% ở nhóm dùng giả dược với tỉ số nguy cơ là 0,92 (khoảng tin cậy 95% là 0,81 —
1,05, p= 0,22)]. Có bằng chứng về lợi ích của telmisartan sovới giả dược khi so sánh tiêu chí nghiên
cứu
hôn hợp phụ xác định trước bao gồm tử vong do tìm mạch, nhôi máu cơ tìm không gây tử vong và
đột quy không gây tử vong [0,87 (khoảng tin cậy 95% là 0,76 — 1,00, p=ọ,048)]. Chưa có bằng chứng
về lợi ích của telmisartan khi so sánh riêng tỉ lệ tử vong do tím mạch (tỉ số nguy cơ là 1,03, khoảng tỉn
cậy 95% là 0,85 — 1,24).
Ho và phù mạch ở bệnh nhân được điều trị bằng telmisartan được ghỉ nhận với tần suất thấp hơn so
với nhóm dùng ramipril trong khi tụt huyết áp hay gặp hơn ở bệnh
nhân sử dụng telmisartan.
Phối hợp telmisartan và ramipril không mang lại hiệu quả tốt hơn so
với sử dụng ramipril hoặc
telmisartan đơn độc. Tỉ lệ tử vong do tim mach và tử vong do tất cả các nguyên nhân ởnhóm sử dụng
phối hợp telmisartan và ramipril cao hơn so với
khi dùng đơn độc từng thuốc. Ngoài ra, tỉ lệ tang kali
mau, suy than, tut huyét Ápvà ngất ở nhóm dùng phối hợp thuốc cũng cao hơn rõ rệt. Do đó, không
khuyến cáo sử dụng phối hợp telmisartan và ramipril ởđối tượng bệnh nhân này.
Trong thử nghiệm PRoFESS (Liệu pháp dự phòng hiệu quả đột quy thứ phát) trên bệnh nhân từ 50
tuôi trở lên vừa bị đột quy gần đây, tỉ lệ nhiễm trùng máu ở nhóm dùng telmisartan cao hơn so với
nhóm đối chứng (tương ứng là 0,70% và 0,49%) [ti số nguy cơ là I,43 (khoáng tin cay 95% là 1,00 —
2,06)]; tỉ lệ nhiễm trùng máu gây tử vong ởbệnh nhân điêu trị bằng telmisartan (0,33%) cũng tăng lên
Sovới nhóm dùng giả dược (0,16%) [tỉ số nguy cơ là 2,07 (khoảng tin cdy 95% la 1,14 — 3,76)]. Sự gia
tăng t¡ lệ nhiễm trùng máu do sử dụng telmisartan có thể là ngẫu nhiên hoặc liên quan đến một cơ chế hiện chưa rõ.
hnhân nhỉ;
Độ an toàn và hiệu quả của telmisartan ởtrẻ em và thiếu niên đưới 18 tuổi chưa được chứng minh.

Tác dụng hạ huyết áp của 2 liều telmisartan đã được đánh giá trên 76 bệnh nhân tăng huyết áp, thừa
cân nhiều (cân nặng > 20 kg và < 120 kg, trung bình 74,6 kg), từ 6 đến < 18 tudi sau khi sử dụng telmisartan 1mg/kg (n = 29) hoặc 2mg/kg (n = 31) trong thời gian 4tuần. Sự có mặt của tăng huyết áp thứ phát không được nghiên cứu. Ở một số bệnh nhân được nghiên cứu, liều sử dụng cao hơn liều để nghị để điều trị tăng huyết áp cho người lớn, đạt mức liều hàng ngày tương đương 160 mg, liều này đã được thử nghiệm ởngười lớn. Sau khi hiệu chỉnh ảnh hưởng của nhóm tuổi, mức thay đổi huyết ááp tâm thu trung bình so với banđầu (mục tiêu chính) là -14,5 (1,7) mm Hg ởnhóm dùng telmisartan với liều 2mg/kg, -9,7 (1,7 mm |Hg) & nhém ding telmisartan ligu 1mg/kg va -6,0 (2,4) mm Hg ở nhóm dùng giả dược. Mức thay đổi huyết áp tâm trương hiệu chỉnh sovới ban đầu lần lượt là -8,4 (1, 5) mm Hg, -4,5 (1,6) mm Hg va -3,5 (2,1) mm Hg. Mire thay đổi phụ thuộc vào liều dùng. Dữ liệu về độ an toàn thu được từ nghiên cứu này ởbệnh nhân từ 6đến < 18 tuổi nhìn chung tương tự như ở người lớn. Độ an toàn của việc điều trị dài ngày bằng telmisartan ở trẻ em và thiếu niên chưa được đánh giá. Tình trạng tăng bạch cầu ái toan phát hiện ởnhóm bệnh nhân nảy nhưng không được ghi nhận ởngười lớn. Chưa rõ ýnghĩa lâm sàng và mối liên quan của tình trạng này với telmisartan. Những đữ liệu lâm sàng này chưa cho phép đưa ra kết luận về hiệu quả và độ an toàn của telmisartan ở bệnh nhân nhỉ bị tăng huyết áp. Đặc tính dược động học: Hấp thu: Quá trình hấp thu telmisartan diễn ra nhanh mặc dù lượng thuốc được hấp thu dao động. Sinh khả dụng tuyệt đổi của telmisartan là khoảng 50%. Khi uống telmisartan trong bữa ăn, mức độ giảm trị số diện tích đưới đường cong nồng độ-thời gian (AUC¿.) của telmisartan dao động từ khoảng 6% (liều 40 mg) đến gần 19% (liều 160 mg). Tại thời điểm 3giờ sau khi sử dụng, nồng độ telmisartan là tưởng tự nhau khi uống lúc đói hoặc no. Tuyển tinh/phi tuyển tinh: Mức giảm nhỏ trị số AUC thường không làm giảm hiệu quả điệu trị. Không có mối tương quan tuyến tính giữa liều dùng và nông độ thuộc trong huyết tương. Trị 86 Cmax tang lén va AUC tang ithon nhưng không tỉ lệ với các mức liều trên 40 mg. Phân bố: Telmisartan có tỉ lệ liên kết protein huyết tương cao (> 96,597, chủ yếu làgin véi albumin
va alpha-1 acid glyeoprotein. Thể tích phân bố biểu kiến trung bình ở trạng thái ổn định (Vass) 1a
khoảng 500 L.
Chuyển hóa: Telmisartan được chuyên hóa bằng cách liên hop glucuronid. Dạng liên hợp không có
hoạt tính được lý.
Thai triv: Dong học phân hủy của telmisartan diễn ra theo hàm mũ bậc 2với thời gian bán thải cuối là
>20 giờ. Nông độ đỉnh của thuốc trong huyết tương (Cmax) tăng và điện tích dưới đường cong (AUC)
tăng íthơn không tỉ lệ với liều dùng. Chưa cóbằng. chứng có ýnghĩa lâm sàng của hiện tượng tích lũy
telmisartan khi sử dụng liều đề nghị. Nong độ thuốc trong huyết tương ở nữ giới cao hơn ởnam giới
nhưng không ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị.
Sau khi uÔng (và tiêm), telmisartan được đào thải gần như hoàn toàn qua phân, chủ yếu đưới dạng
không chuyển hóa. Lượng thuốc thải trừ qua nước tiểu chỉ chiếm < 1% liều dùng. Độ thanh thái toàn phan trong huyết tương (khoảng 1.000 ml/phút) tương déi cao so với lưu lượng máu qua gan (khoảng 1.500 ml/phút). Các nhóm bệnh nhân đặc biệt: Bênh nhân nhi: Dược động học của2 liều telmisartan đã được đánh giá như mục tiêu phụ ởbệnh nhân tăng huyết áap |(n= 57) tir 6dén < 18 tudi sau khi sử dụng telmisartan liều 1mg/kg hoặc 2mg/kg trong thời gian 4tuần. Mục tiêu dược động học bao gồm xác định trạng thái ồn định của telmisartan ởtrẻ em và thiếu niên cũng như nghiên cứu sự khác biệt về được động học liên quan đến tuổi tác. Mặc dù quy mô nghiên cứu quá nhỏ để đánh giá một cách có ýnghĩa được động học của thuốc ởtrẻ em dưới 12 tuổi, dữ liệu thu được nhìn chung phù hợp với những kết quả như ở người lớn và khẳng định dược động học không tuyến tính của telmisartan, đặc biệt là với trị số Cmạy. Giới tính: Sự khác biệt về nồng độ thuốc trong huyết tương đã được ghi nhận với trị số C„„„ và AUC ở nữ giới cao gấp lần lượt 3 lần và 2lần so với ởnam giới. Xs: Bênh nhân cao tuổi: Dược động học của telmisartan ởngười cao tuổi và bệnh nhân dưới65 tuổi không có sự khác biệt. Bênh nhân suy thân: Ở bệnh nhân suy thận mức độ nhẹ đến vừa và bệnh nhân suy thận nặng, nồng độ thuốc trong huyết tương tăng cao gap déi so với ởngười có chức năng thận bình thường. Tuy nhiên, bệnh nhân suy thận đang thẩm phân máu có nồng độ telmisartan trong huyết Tương thấp hơn. Telmisartan liên kết mạnh với protein huyết tương ở bệnhnhân suy thận và không thể loại khỏi tuần hoàn thông qua thẩm phân máu. Thời gian bán thải của thuốc ởbệnhnhân suy thận không thay đôi. Bệnh nhận suy gan: Các nghiên cứu dược động họccủa thuốc trên bệnh nhân suy gan cho thấy sinh khả dụng của telmisartan tăng lên gần 100%. Thời gian bán thải của telmisartan ở bệnh nhân suy gan không thay đổi. Chỉ định điều trị: Tăng huyết áp: Điều trị tăng huyết áp nguyên phát ởngười lớn. Dư phòng tim mach: Làm giảm tỉ lệ mắc bệnh tìm mạch ởngười lớn: e_ Có biểu hiện mắc bệnh tim mạch liên quan huyết khối do xơ vữa (tiền sử mắc bệnh mạch vành, đột quy hoặc bệnh động mạch ngoại vi) hoặc © Đái tháo đường tuýp 2kèm theo tổn thương cơ quan dich. Liều lượng và cách dùng: Liêu lượng: Điều trị tăng huyết áp nguyên phát; Liều thông thường có hiệu quả là 40 mg, ngày Ilần. Một số bệnh nhân có thể đã đạt được hiệu quả điều trị với mức liều hàng ngày là 20 mg. Trong trường hợp không đạt được huyết áp mục tiêu, có thể tăng liêu telmisartan lên tối đa 80 mg, ngày 1lần. Cũng có thể dùng phối hợp telmisartan cùng với các thuốc lợi tiểu thiazid như hydroclorothiazid, đã được chứng mình là đớtác dụng hiệp đồng trong việc hạ huyết ááp khi sử dụng cùng với telmisartan. Khi cân nhắc tăng liều ¿ cần har yrằng tác dụng chống tăng huyết ááp tối đa thường chỉ đạt được sau 4đến 8 tuần điều trị (xem mục Đặc tính dược lực học). Dư phòng tim mạch: Liều đề nghị là 80 mg, ngày Ilần. Chưa rõ các mức liều thấp hơn 80 mg có hiệu quả trong việc làm giảm tỉ lệ mắc bệnh tim mạch hay không. Khi bất đầu sử dụng telmisartan để làm giảm tỉ lệ mắc bệnh tim mạch, khuyến cáo theo đối chặt chẽ huyết ááp của bệnh nhân và điều chỉnh các thuốc hạ huyết áp nếu cần. Các quan thể bệnh nhân đặc biệt: Bênh nhân suy thân: Chưa có nhiều kinh nghiệm dùng thuốc chobệnh nhân suy thận nặng hoặc phải lọc máu. Khuyến cáo dùng liều khởi đầu thấp hơn là 20 mg cho những bệnh nhân này (xem mục Những cảnh báo đặc biệt và thận trọng khi sử dụng). Không cần hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận mức độ nhẹ đến trung bình. Bênh nhân suy gan: Chống chỉ định telmisartan cho bệnh nhân suy gan nặng (xem mục Chống chỉ định). Ở bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình, không nên dùng quá liều 40 mg, ngày 1lần (xem mục Những cảnh báo đặc biệt và thận trọng khi sử dụng). Bệnh nhận cao tuổi: Không cần hiệu chỉnh liều khi dùng cho bệnh nhân cao tuổi. Bệnh nhân nhỉ: Độ an toàn và hiệu quả của telmisartan ởtrẻ em và thiếu niên dưới 18 tuổi chưa được chứng minh. Dữ liệu hiện có được trình bày trong mục Đặc tính dược lực học và Đặc tính dược động học nhưng chưa thể đưa ra khuyến cáo nào về liễu dùng. Cách dùng: Uống 1lần mỗi ngày với chất lỏng, trong hoặc ngoài bữa ăn. Chống chỉ định: Quá mẫn với telmisartan hoặc bắt kì thành phần nào của thuốc, - 3tháng giữa và 3tháng cuối của thai kì (xem mục Những cảnh báo đặc biệt và thận trọng khi sử dụng và mục sinh sân, mang thai và cho con bú). -__. Rối loạn tắc nghẽn đường mật. -_ Suy gan nặng. -_ Không phối hợp với aliskiren ởbệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận. Những cảnh báo đặc biệt và thận trọng khi sử dụng: Phụ nữ mang thai: Không nên sử dụng các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II trong thai kì. Trừ khi việc tiếp tục điều trị bằng thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II là thực sự cân thiết, bệnh nhân dự định có thai nên đổi sang sử dụng các thuốc chống tăng huyết áp khác đã được chúng minh là an toàn khi đùng trong thai kì. Khi phụ nữ được chẩn đoán mang thai, nên ngừng điều trị bằng thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II ngay lập tức, và nếu thích hợp, cần chuyên sang dùng thuốc khác thay thế (xem các mục Chống chỉ định và mục Sinh sản, mang thai và cho con bú). Suy gan: Không được sử dụng telmisartan cho bệnh nhân ứ mật, rối loạn tắc nghẽn ¢đường mật hoặc suy gan nặng (xem mục Chống chỉ định) do telmisartan chủ yếu được dào thải cùng với mật. Thanh thải telmisartan qua gan ở những bệnh nhân này được dự đoán làgiảfa Chi nên sử dụng thận trọng telmisartan cho bệnh nhân suy gan mức độ nhẹ đến trung bình. Tăng huyết áp do mạch mẫu thận: Nguy cơ tụt huyết ấp và suy thận nặng tăng lên khi bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận một bên ở người chỉ còn một thận hoạt động được điều trị bằng cách thuốc tác động trên hệ renin-angiotensin-aldosteron. Suy thận và ghép thận: Khi telmisartan được sử dụng cho bệnh nhân suy thận, khuyến cáo định kì kiểm tra nồng độ kali và creatinin trong huyết thanh. Chưa có kinh nghiệm về việc sử dụng telmisartan cho bệnh nhân mới ghép thận gần đây. Giảm thể tích nội mạch: Tình trạng tụt huyết ấp có triệu chứng, đặc biệt là sau khi dùng liều telmisartan khởi đầu có thể xây ra ởbệnh nhân bị giám thể tích và/hoặc mắt natri do dùng thuốc lợi tiêu mạnh, áp dụng chế độ ăn hạn chế muối, tiêu chảy hoặc nôn. Cần điều chỉnh các tình trạng này trước khi sử dụng telmisartan. Cân điều chỉnh tình trạng thiếu dịch và/hoặc natri trước khi điều trị bằng telmisartan. Úc chế kép hệ renii angiotensin-aldosteron: Do kết quả của việc ức chế hệ renin- angiotensin-aldosteron, tình trạng tụt huyết áp, ngất, tăng kali máu và thay đổi chức năng thận (kể cả suy thận cấp) đã được ghi nhận ở những bệnh nhân nhạy cảm, đặc biệt khi dùng phối hợp với các thuốc ảnh hưởng đến hệ này. Do đó, cần tránh tình trạng ức chế kép hệ renin-angiotensin-aldosteron (tránh sử dụng telmisartan cùng với các thuốc khác ức chế hệ renin-angiotensin-aldosteron). Cần theo đối chặt chẽ chức năng thận của bệnh nhân khi cẩn phai dung đồng thời telmisartan cùng với các thuốc này. Các tình trạng khác kèm theo kích thích hệ renin-angiotensin-aldosteron: Ở những bệnh nhân mà trương lực mạch máu và chức năng thận phụ thuộc chủ yếu và hoạt động của hệ renin-angiotensin-aldosteron (như bệnh nhân Suy tỉm sung huyết nặng hoặc mắc bệnh thận tiềm tàng, kể cả hẹp động mạch thận), sử dụng các thuốc ảnh hưởng đến hệ này như telmisartan có thể gây 5 33 x X 21 tụt huyết áp cấp, tăng nitơ máu, thiểu niệu hoặc hiểm gặp là suy thận cấp (xem mục Tác dụng không mong muốn). Cường aldosteron nguyên phát: Bệnh nhân cường aldosteron nguyên phát thường không đáp ứng với các thuốc chống tăng huyết áp tác dụng nhờ ức chế hệ renin-angiotensin. Do đó, không khuyến cáo sử dụng telmisartan cho các đối tượng này. Hẹp van động mạch chủ và van hai lá, bệnh cơ tìm phì đại có tắc nghẽn: Tương tự như các thuốc giãn mạch khác, cần đặc biệt thận trọng khi sử dụng telmisartan cho bệnh nhân bị hẹp động mạch chủvà van hai lá hoặc bệnh nhân mắc bệnh cơ tim phì ‹đại có tắc nghẽn. Bệnh nhân đái tháo đường đã được điều trị bằng insulin hoặc các thuốc chống đái tháo đường: Ở những bệnh nhân này, tình trạng hạ đường. huyết có thê xảy ra khi điều trị bằng telmisartan. Do đó, cần xem xét giám sát đường huyết. Có thể cần phải hiệu chỉnh liều insulin hoặc các thuốc chống đái tháo đường. Tăng kali mau: Sử dụng các thuốc tác động trên hệ renin-angiotensin-aldosteron có thể gây tăng kali máu. ` Ở bệnh nhân cao tuổi, bệnh nhân suy thận, đái tháo đường, bệnh nhân được điêu trị đông thời băng các thuốc khác làm tăng nồng độ kali và bệnh nhân gặp các biến có tái phát, tình trạng tăng kali máu có thể dẫnđến tử vong. Trước khi cân nhắc sử dụng đồng thời các thuốc tác động trên hệ renin-angiotensin-aldosteron, cần đánh giá tỉ số lợi ich/nguy cơ. Các yêu tố nguy cơ chính gây tăng kali máu cần xem xét là: -Đái tháo đường, suy thận, cao tuổi (> 70).
-Sử dụng phối hợp cùng với một hoặc nhiều thuốc ảnh hưởng đến
hệ renin- angiotensin-aldosteron
và/hoặc các chất bố sung kali. Các chất có thể gây tăng kali máu là cáo chất thay thế muỗi có chứa
kali, các thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc ức chế ACE, thuốc đối kháng thane angiotensin IL, thuốc chống
viêm không steroid (NSAID, kế cả thuốc ức chế chọn lọc COX-2), heparifi, thuốc ức chế miễn dịch
(cyclosporin |hodc tacrolimus) va trimethoprim.
~Các biến cố tái phát, cụ thể là tình trạng mắt nước, suy tim cấp mắt bù, nhiễm toan chuyển hóa, chức
năng
thận xấu đi, tình trạng thận xấu đột ngột (như các bệnh nhiễm khuẩn), tiêu tế bào (như thiếu máu
các chỉ cấp, tiêu cơ vân, chan thương rộng).
Cần giám sát chặt chẽ nồng độ kali trong huyết
thanh ởnhững bệnh nhân có nguy
cơ cao (xem mục
“Tương tác với các thuốc khác và các đạng tương tác khác).
Sorbitol:
Thanh phan viên nén telmisartan có chứa sorbitol (E420). Bệnh nhân mắc các bệnh di truyền hiếm gặp
không dung nạp fructose khéng nênsử dụng thuốc này.
Sự khác biệt về chủng tộc:
Tương tự như với các thuốc ức chế men chuyên angiotensin, hiệu quả hạ huyết áp cửa telmisartan và
các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II khác ởngười dađen kém hơn rõ rệt so với ởcác đối tượng
còn lại. Điều này có thê là do nhiều người da
đen bị tăng huyết áp có lượng renin thấp.
Lưu ÿ khác:
Tương tự như khi sử dụng bất kì thuốc chống tăng huyết áp nào khác, tác dung. hahuyét 4ap quá mức ở
bệnh
nhân mắc bệnh tìm thiếu máu hoặc bệnh tìm mạch do thiểu máu có thể dẫnđến nhồi máu cơ tim
hay đột quy.

Tương tác với các thuắc khác và các dạng tương tác khác:
Tương tự như các thuốc khác tác động trên hệ renin-angiotensin-aldosteron, telmisartan có thể gây
tăng kali mau (xem mục Những cảnh báo đặc biệt và thận
trọng khi sử dụng). Nguy cơ này có thé tăng
lên trong trường hợp sử dụng phối hợp telmisartan cùng với các thuốc khác cũng gây tăng kali máu
(như các chất thay thế muối có chứa kali, các thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc ức chế ACE, thuốc đối
6
Hai
mm
a

kháng thụ thể angiotensin H, thuốc chống viêm không steroid (NSAID, kể cả thuốc ức chế chọn lọc
COX-2), heparin, thuốc ức chế miễn địch (cyclosporin hoặc tacrolimus) va trimethoprim).
Tinh trang tăng kali máu xảy ra tùy thuộc vào các yếu tố nguy cơ đi kèm. Nguy cơ tăng lên trong
trường hợp dùng đồng thời các thuốc trên. Nguy cơ này đặc biệt cao khi phối hợp telmisartan cùng với
thuốc lợi tiểu giữ kali hay dùng đồng thời với các chất thay thế muối có chứa kali. Phối hợp
telmisartan cùng với thuốc ức chế ACE hoặc NSAID có nguy cơ thấp hơn nếu tuânthủ chặt chẽ các
lưu ývềviệc sử dụng các thuốc này,
Không khuyến cáo sử dune đồng thoi:
Các thuốc lợi tidu giữ kali và các thuốc bỗ sung kali:
Các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II như telmisartan làm giảm tình trạng mat kali do ding thuốc
lợi tiểu. Các thuốc lợi tiêu giữ kali như spironolacton, eplerenon, triamteren hay amilorid; các thuốc bổ
Sung kali hoặc các chất thay thế muỗi chứa kali có thể làm tăng rõ rệt nồng độ kali trong huyết thanh.
Nếu phải sử dụng
đồng thoi các thuốc nàydo bệnh nhân bị giảm kali máu, cần thận trọng và phải
thường xuyên kiểm tra nồng độ kali trong huyết thanh.
Lithi:
Tình trạng tăng nồng độ lithi trong huyết thanh có thể hồi phục và nhiễm độc lithi đã được ghỉ nhận
trong quá trình sử dụng
đồng thời lithi cùng với các thuốc ức chế men chuyển angiotensin và các thuốc
dối kháng thụ thể angiotensin II như telmisartan. Nếu cần phải dùng đồng thời lithi với các thuốc này,
cần giám sát chặt chế nồng độ lithi trong huyết thanh.
Cần thân trong khi dùng đồng thời:
Các thuốc chống viêm không steriod:
NSAID (như acid acetylsalicylic ở chế độ liều chống viêm, thuốc ứcchế COX-2 và NSAID không
chọn lọc) có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết ápcủa thuốc gối kháng thụ
thê angiotensin II. 6
một số bệnh nhân bị tốn thương chức năng thận (như bệnh nhân mắt nước hoặc cao tuổi bị tốn hương
chức
năng thận), dùng đồng thời các thuốc đối kháng thụthể nh II và các thuốc ức chế cyclo-
oxygenase c6 thể làm
xấu thêm chức
năng thận như suy than cA nhưng thường có thé hồi phục. Do
đó, cần thậntrọng khi phối hợp thuốc, đặc biệt là ởbệnh
nhân cao tuổi. Bệnh nhân cần được bốsung
đủ
nước và cần theo dõi chức năng thận sau khi bắt đầu dùng đồng thời các thuốc và định kỳ sau đó.
Trong một nghiên cứu, sử dụng đồng thời telmisartan va ramipril lam tang 2,5 lan tri s6 AUCo.24 va
Cynax CHa ramipril và ramiprilat. Chưa rõ ýnghĩa lâm sàng của hiện tượng này.
Thuốc lợi. tiểu (thiaaid hoặc lợi Hiệu quai):
Điều trị bằng liều cao các thuốc lợi tiểu như furosemid đợi niệu quai) và hydroclorothiazid (lợi tiêu
thiazid) có thể dẫn đến mắt nước và nguy cơ tụt huyết áp khi bắt đầu sử dụng telmisartan.
Cần lưu
ý khi dùng đồng thời:
Các thuốc chống tăng huyết áp khác:
Tác dụng hạ huyết áp của telmisartan có thể tăng lên khi sử dụng đồng thời với các thuốc chống tăng
huyết áp khác.
Dựa trên đặc tính dược học, có thé dự đoán các thuốc sau làm tăng tác dụng hạ huyết áp của tắt cả các
thuốc chống tăng huyết áp, kểcả telmisartan: baclofen, amifostin. Ngoai ra, tinh trang hahuyết ááp tư
thế đứng có thể nặng thêm do uống rượu, sử dụng barbiturat, thuốc ngủ hoặc thuốc chống tram cảm.
Corticosteroid (dùng theo đường toàn thân):
Lâm giảm tác dụng chẳng tăng huyết ááp của telmisartan.
Sinh sản, mang thai và cho con bú:
Phụ nữ mang thai:

Không khuyên cáo sử dựng các thuôc đôi kháng thụ thê angiotensin II trong 3tháng đâu của thai
kì (xem mục Những cảnh báo đặc biệt và thận trọng khi sử dụng). Chống chỉ định thuốc đối
khang thy thé angiotensin II trong 3tháng giữa va 3tháng cuỗi của thai kì (xem mục Chống chỉ
định và Những cành báo đặc biệt và thận trọng khi sử dựng).

Chưa có đủ dữ liệu về việc sử dụng telmisartan cho phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật
cho thấy độc tính của thuộc với sinh sản.
Bằng chứng dich tễ về nguy cơ gây quái thai sau khi phơi nhiễm với các thuốc ức chế ACE trong 3
tháng đầu của thai kì chưa được rõ ràng. Tuy nhiên, không thể loại trừ nguy cơ gây quái thai tăng lên
khi dùng thuốc. Trong khi chưa có đủ dữ liệu dịch tễđối chứng về nguy cơ của các thuốc đối kháng
thụ thể angiotensin II, nguy cơ tương tự cũng có thể tồn tại với nhóm thuốc này. Trừ khi việc tiếp tục
điều trị bằng thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II là thực sự cần thiết, bệnh nhân dự định có thai nên
đổi sang sử dụng các thuốc chống tăng huyết áp khác đã được chúng minh là an toàn khi dùng trong
thai kì. Khi phụ nữ được chấn, đoán mang thai, nên ngừng điều trị bằng thuốc đối kháng thụ thể
angiotensin HH ngay lập tức, và nếu thích hợp, cần chuyển sang dùng thuốc khác thay thế.
Phơi nhiễm với thuốc đôi kháng thụthể angiotensin II trong 3tháng giữa và 3tháng cuối của thai

đã được ghi nhận là gây độc với thai (giảm chức
năng thận,
thiểu ối, chậm cốt hóahộp sọ) và trẻ sơ
sinh (suy thận, hạ huyết áp, tăng kali máu).
Nếu phụ, nữ mang thai phơi nhiễm với thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II từ 3tháng giữa của thai
kì, khuyến cáo siêu âm đánh giá chức năng thận và hộp sọ của thai nhỉ.
Những trẻ mà người mẹ sử dụng thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II cần được theo dõi chặt chẽ
tình trạng tụt huyết áp (xem mục Chống chỉ định và Những cảnh
báo đặc biệt và thậntrọng khi sử
dung).
Phụnữ cho con bú:
Do chưa cóthông tỉn về việc sử dụng telmisartan trongythdi kì cho
con bú, không khuyến cáo
telmisartan cho đôi tượng này và ưu tiên dùng các thuốc thay thểthê khác mà độ an toàn đã được chứng
minh, đặc biệt là khi người mẹ đang chocho trẻ sơ sinh và trẻđế non bú.
Sinh sản:
Trong các nghiên cứu tiền lâm sảng, chưa ghỉ nhận ảnh hưởng của telmisartan dén kha năng sinh sản ở
nam và nữ.
Ảnh hướng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Khi láixe, hoặc vận hành máy móc, cần lưu ýrằng tỉnh trạng chóng mặt hoặc buồn ngủ có thể xảy ra
với tần suất itgặp trong quá trình sử dụng các thuốc chống tăng huyết áp như telmisartan.
Tác dụng, không mong muốn:
Tóm tắt về đô an toàn:
Các phản ứng bất lợi nghiêm trọng bao gồm phản ứng phán vệ, phù mạch có thể xuất hiện với tần suất
hiếm gặp Œ 1/10.000 đến < 1/1.000) và suy thận cấp. Tỉ lệ phản ứứng bất lợi tổng cộng được ghi nhận khi sử dụng telmisartan tương đương như với giả dược (41,4% so với 43,9%) trong các nghiên cứu lâm sàng đối chứng trên bệnh nhân tăng huyết ááp. Tỉ lệ phản ứng bất lợi không phụ thuộc vào liều dùng và không có tương quan với giới tính, độ tuôi hay chủng tộc của bệnh nhân. Độ an toàn của telmisartan ởbệnh nhân đã được điều trị để làm giảm nguy cơ mắc bệnh tìm mạch tương tự như ở bệnh nhân tăng huyết áp. Các phản ứng bắt lợi được liệt kê dưới đây được thông kê từ các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng trên bệnh nhân được điều trị tang |huyết áp và từ báocáo sau khi thuốc được lưu hành. Danh sách liệt kê cũng bao gồm các phân ứng bất lợi nghiêm trọng và phản ứng bắt lợi dẫn đến phải ngừng thuốc đã được ghi nhận trong 3nghiên cứu lâm sàng dài ngày tiến hành trên 21.642 bệnh nhân được điều trị bằng telmisartan trong thời |gian toi 6nam để làm giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch. Tó về các phản ứng bất lơi: phản ứng bất lợi được sip xép theo tần suất với quy ước như sau: Rất hay sap @ 1/10); hay gap ( 1/100 đến <1/10); ít gặp Œ 1/1.000 đến <1/100); hiếm gặp (= 1710.000 đến < 11.000); rất hiểm gặp (<1/10. 000). Trong mỗi nhóm tần suất, các phản ứng bất lợi được liệt kê theo mức độ nghiêm trọng giảm dẫn. Nhiễm khuẩn và xâm lần: < WON GO Db - ft gap: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, kể cả viêm bàng quang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên bao gồm viêm họng và viêm xxoang. - Hiém gap: Nhiém tring mau!, ké ca cdc trudng hgp tit vong. Roi loan mau vi bạch huyết: - It gap: Thiéu mau. - Hiểm gặp: Tăng bạch cầu ái toan, giảm tiểu cầu. Rối loan hệ miễn dich: -_ Hiểm gặp: Phản ứng phản vệ, quá mẫn. Rối loan chuyên hóa và dinh dưỡng: - ftgặp: Tăng kali mau. - Hiểm gặp: Hạ đường huyết (ở bệnhnhân đái tháo đường). Rối loan tâm thân: - Ítgap: Mat nga, tram cảm. - Hiém gap: Lo lắng. Roi loan hé thân kinh: - itg :Ngat. - Hiém gap: Ngu ga. Réi loan mit: Hiểm gặp: Rối loạn thị giác. Roi loan tai và mê lô: - itgap: Chéng mat. Rồi loan tìm: - itg :Chậm nhịp tỉm. _-_ Hiểm gặp: Nhịp tim nhanh. Roi loan mach: tư thế đứng. Vị ~_ Ítgặp: Khó thở, ho. -_ Rất hiểm gặp: Bệnh phổi mô kết, jiloạn tiêu hóa: ~_ Ítgặp: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, nôn. -_. Hiểm gặp: Khô miệng, khó chịu ởdạ dày. Rối loan gan-mái: - Hiểm gặp: Bất thường chức năng gan/rối loạn gan’, Roi loạn da và mô mềm: - itBẶP: Ngứa, tang tiết mồ hội, phát ban. - Hiém gap: Phi mạch (có thê dẫn đến tử vong), eczema, hồng ban, mày đay, phát ban do thuốc, ban da nhiễm độc” Rối loan cơ xương và mô liên kết: - it gặp: Dau lung (như dau thần kinh tọa), co thất cơ, đau cơ. : Đau¡khớp, đau các chỉ, đau gân (các triệu chứng giống viêm gân). Rối loạn toàn thân và phản ứng tại vị trí sử dụng: - ft gap: Đau ngực, suy nhược (yếu sức). - Hiểm gặp: Bệnh giống cúm. Xét nghiêm: - ft gặp: Tăng creatinin máu. - Hiém gặp: Giảm hemoglobin, tang acid uric mau, tang men gan, tăng creatin phosphokinase trong mau. 9 < WEN L2 34: chỉ tiết xem tiểu mục “Mô tả các phản ứng bắt lợi chọn lọc”. Mô tả các phản ứng bất lợi chọn lọc: Nhiễm trùng máu: Trong thử nghiệm PRoFESS, tình trạng tăng t¡ lệ nhiễm trùng máu đã được ghi nhận ởnhóm sử dụng telmisartan so với nhóm dùng giả dược. Các trường hợp nhiễm trùng máu này có thể là ngẫu nhiên hoặc liên 1quan đến một cơ chê hiện chưa rõ (xem thêm mục Đặc tính dược lực học). Tut huyét dp: Phan ứng bất lợi này được ghi nhận với tần suất hay gap ởbệnh nhân có huyết áp đã được kiểm soát SỬ:dụng telmisartan ngoài biện pháp chăm sóc chuẩn đê làm giảm tỉ lệ bệnh tim mạch. Bat thường chức năng gan/Rỗi loạn gan: Hầu hết các trường hợp bất thường chức năng gan/rối loạn gan được báo cáo trong quá trình theo dõi sau khi thuốc được lưu hành xảy ra ởcác bệnh nhân người Nhật Bản. Các bệnh nhân người Nhật Bản hay gặp phải các phản ứng bất lợi này hơn những đối tượng khác. Bệnh phối mô kẽ: Các trường hợp viêm phôi mô kẽ đã được ghi nhận trong quá trình theo dõi sau khi thuốc được lưu hành có liên quan đến việc sử dụng telmisartan về mặt thời gian. Tuy nhiên, quan hệ nhân quả giữa phản ứng bắt lợi này và thuốc chưa được chứng minh. Thông báo cho bác sỹ bất kì tác dụng không mong muỗn nào gặp phải trong quả trình dùng thuốc. Quá liều: Chưa có đầy đủ thông tin về việc quá liều telmisartan ởngười. Triệu chứng: Các biểu hiện quá liều telmisartan đáng chú ýnhất là tụt huyết áp và nhịp tim nhanh. Tình trạng chậm nhịp tim, chóng mặt, tăng creatinin huyết thanh và suy thận cấp cũng đã được ghi nhận. Xt tri: Telmisartan khong bị loại khỏi tuần hoàn bằng cách lọc máu. Bệnh nhân cần được giám sát chặt chẽ, tiến hành điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Việc xử trí quá liễu/ùy thuộc thời điểm uống thudd, và mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng. Các biện pháp khuyến(cẩo bao-gồm gây nôn và/hoặc rire) da day. Than hoạt tính có thê giúp ích trong điều trị quá liều. Cần thứờng xuyên kiểm tra nồng độ cag chất điện giải va creatinin trong huyết thanh. Nếu xảy ra tụt huyết áp, cần đặt bệnh nhân ở tư thế nắn: ngửa, nhanh chóng bổ sung muối và dịch. +]z 7 X°c Tương ky: ar Không áp dụng. POs Han ding: 36 thang ke tir ngay san xuat. Ko Bao quan: Xe : Bao quản dưới 30° C, ởnơi khô ráo và thoáng mat. Ce khướể trong vỏ hộp gốc để tránh ẩm. Đóng gói: TUQ. CỤC TRƯỞNG Hộp 2vỉ x 14 viên. P.TRƯỞNG PHÒNG Aguy WOW May He ig Sản xuất tại Tây Ban Nha bởi: Kern Pharma, S.L. Venus, 72. Poligono Industrial Colon II., 08228 Tarrasa (Barcelona), Spain (Tay Ban Nha)? 10

Ẩn