Thuốc Calcido: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcCalcido
Số Đăng KýVD-21650-14
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngCalci gluconat; Vitamin D3 – 500 mg; 200 IU
Dạng Bào ChếViên nén dài bao phim
Quy cách đóng góiHộp 10 vỉ x 10 viên; Lọ 100 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty cổ phần dược phẩm Hà Tây La Khê – Văn Khê – Hà Đông – Hà Nội
Công ty Đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm Hà Tây 10A Quang Trung – Hà Đông – Hà Nội

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
04/04/2016Công ty Cổ phần dược phẩm hà TâyHộp 10 vỉ x 10 viên.400Viên
BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lân đâu:.43.1.08..I..204%.

Calci gluconat 500mg Vitamin Da 200/U DAT HATAPHAR C.T.C.P.D.P HATAY
Calcido’
Calcido’ane WHO
Calci alee 500mg Vitamin D3 2001U DMT HATAPHAR ae aa WHO C.T.C.P.D.P HÀTÂY Calci gluconat 500mg a Cc i oO VitaminD3 20010 GMP -WHO Dur HATAPHAR _ SDK: C.T.C.P.D.P HATAY Calci gluconat 500mg Vitamin Dạ 2001U va C i oO DUT HATAPHAR SMP WHO C.T.C.P.D.P HATAY
Calcido”ee WHO
Calci gluconat 500mg Vitamin Da 2001U DMT HATAPHAR C.T.C.P.D.P HATAY Calci¬ 500mg ® Vitamin Da 2001U va Cc i DMT HATAPHAR C.T.C.P.D.P HATAY
Ÿq
NIINVLIA
LYNOON19
1D1V9
LTT
Yat

COMPOSITION:
Each
oh
HATAPHAR
av]3FSØc<=tel=5omSa THANH PHAN: Moi vién nén da CALC! GLUCONAT VITAMIN D3 Chỉ định, chống chí CALCI GLUCONAT VITAMIN D3 dung vacac thong tin khac/ Sản xuất tại/ Manufactured by: CÔNG TY C.P DƯỢC PHẨM HÀ TÂY HATAY PHARMACEUTICAL JOINT COMPANY TOCKS ửdụng thuốc kèm Xin xem tờhướng đân s LaKhé -HaDong -TP.HaNoi theo/ See the SĐK (Reg.Nol: SốlôSX(LotNo): HATAPHAR HATAPHAR Ngay SX(Mfg.Date): HD (Exp.Date): Hướng dẫn sử dụng thuốc CALCIDO Dạng thuốc: Viên nén dài bao phim. Thành phần: Mỗi viên nén dài bao phim chứa: Calci gluconat 500mg Vitamin D3 (Colecalciferol) 200IU Ta duoc va ]viên (Tá dược gôm. Tình bột san,tinh bét mi, gelatin, natri starch glyconat, ma fear cellactose 80, natri lauryl sulfat, crospovidon, hydroxy propyl methyl cellulose, titan dioxyd, PEG 6000, nipagin, nipasol, pham mau chlorophylls, phẩm màu tartrazin, ethanol 96%, nước tỉnh khiết ). -Dược lực *Vitamin D3: Thuật ngữ Vitamin D ding để chỉ một nhóm các hợp chất sterol có cấu trúc tương tự, có hoạt tính phòng hoặc điêu trị còi xương. Các hợp chất đó bao gôm: Ecgocalciferol (vitamin D), Colecaliferol (vitamin Da), cùng với hormon tuyến cận giáp và calcitonin điều hoà calci trong huyết thanh. Chức năng sinh học chính của vitamin D là duy trì nồng độ calci và phospho bình thường trong huyết tương băng tăng hiệu quả hấp thu các chất khoáng từ khẩu phần ăn, ở ruột non, và tăng huy động calci và phospho từ xương vào máu. Các dạng hoạt động của Ecgocalciferol và Colecaliferol có thê có tác dụng phản hôi âm tính đối với sự tạo thành hormon cận giáp (PTH). Vitamin D có trong một sô ít thực phẩm. Các dầu gan cá, đặc biệt dầu gan cá tuyến, là nguồn có nhiêu vitamin D; những nguồn khác có it vitamin D hon, gồm bơ, trứng và gan. Một số thực phẩm được bỗ xung vitamin D như sữa và margarin, cũng có tác dụng cung cấp vitamin D. Quá trình nâu ăn không ảnh hưởng tới hoạt tính của vitamin D. Thiếu hụt vitamin D xảy ra khi tiếp xúc với ánh sáng không đủ hoặc khẩu phần ăn thiếu hụt vitamin D (đặc biệt ởtrẻ em) hoặc ởnhững người có hội chứng hấp thu chất béo kém, gồm những người có bệnh về gan, mật hoặc bệnh đường tiêu hoá và hấp thu chất béo giảm; một vài tình trạng bệnh như suy thận có thể cũng ảnh hưởng tới chuyển hoá của vitamin D thành dạng hoạt động và dẫn đến thiếu hụt vitamin D. Thiếu hụt vitamin D dẫn đến những triệu chứng đặc trưng bởi hạ calci máu, hạ phosphat máu, khoáng hoá không đủ hoặc khử khoáng của xương, đau xương, gãy Xương, Ở người lớn gọi là nhuyễn xương: ởtrẻ em, có thể dẫn đến biến dạng xương đặc biệt là biến dạng xương dài, gọi là còi Xương. *Calci là nguyên tố nhiều thứ 5trong cơ thé. Phan lớn nằm trong xương. Dùng đủ lượng calci là điều rất quan trọng trong giai đoạn xương đang phát triển ở tuổi trẻ em và dậy thì cũng như trong thời kỳ mang thai và cho con bú. Việc cung cấp đủ lượng calci là điều cần thiết đối với người lớn đặc biệt là lứa tuổi trên 40 để phòng ngừa thiếu cân bằng calci là tình trạng có thé dẫn đến loãng xương. Các muối calci đóng vai trò quan trọng trong sự điều hoà tính thấm của màng bào đôi với natri và kali, tính toàn vẹn của niêm mạc, tính gắn dính của tế bào. — ; *Sự phối hợp vitamin D; với Calci có tac dụng tốt dé giúp cho xương phát triên tôt ởtrẻ em, chông xốp xương, nhuyễn xương, gãy xương lâu lành ởngười lớn. -Dược động học ao *Vitamin D3: -Hap thu: Vitamin D duge hap thu tốt qua đường tiêu hoá, từ ruột non, Colecaliferol có thể được hấp thu nhanh hơn và hoàn toàn hơn Ergocalciferol. Phần chính xác ởruột hấp thu nhiều vitamin D tuỳ thuộc vào môi trường mà vitamin D hoà tan. Mật cần thiết cho sự hấp thu vitamin Dở ruột. Vì vitamin D tan trong lipid nên được tập trung trong vi thể dưỡng chấp, và được hâp thu theo hệ bạch huyết; xấp xi 80% lượng vitamin D dùng đường uống được hấp thu theo cơ chê này. -Chuyển hoá: Vitamin D và các chất chuyển hoá luân chuyền trong máu liên kết với Alpha globulin đặc hiệu. Nửa đời trong huyết tương của vitamin D là 19-25giờ, nhưng được lưu giữ thời gian dài trong các mô mỡ. Quá trình chuyên hoá của Colecaliferol và Ergocaleiferol tạo thành 25 — hydroxyergocalciferol. Những chất này tiếp tục được oxy hoá ở thận để tạo thành những chât chuyển hoá hoạt động 1,25- hydroxy ergocalciferol và dẫn chat 1,24,25-trihydroxy. Gan 1a noi chuyển hoá của vitamin D thành 25-OHD, chất này liên kết với protein huyết tương và luân chuyên trong máu. Dẫn chất 25-OHD có nửa đời là 19giờ và là dạng chủ yêu của vitamin D trong máu. Nồng độởtrạng thái ồn định của 25-OHD là 15-50 nanogam/ml. CO PHAN pudc PHAM — -Thải trừ: Vitamin D và các chất chuyển hoá được bài xuất chủ yếu qua mật lượng nhỏ xuât hiện trong nước tiểu. *Calci: -Hâp thu: Calci được hấp thu ởphần trên của ruột non, lượng hấp thu được chi oägT173 lượng ăn vào. Vitamin D làm gia tăng sự hấp thu calci va phosphat từ ruột đồng thời lầuý: vả xương. - -Phân bô: Hệ xương chứa 90% lượng calci trong co thể. Các mảnh cấu trúc của xương không chỉ cau tao boi calci ma con bởi nhiêu loại muôi vô cơ khác .Trong huyết tương 40% lượng calci ởdưới dạng kêt hợp với protein huyệt tương, 104 phân tán và tạo phức với các anion như citrat và phosphat, sô còn lại phân tán dưới dạng ion calci. -Bài tiêt: Calci được bài tiệt qua hệ tiêu hoá như qua nước bọt, mật và dịch tuy để thải qua phân. Calci cũng được bài tiêt đáng kê qua sữa mẹ và mồ hôi. Calci được thải trừ qua nước tiểu -Chỉ định: - +Phòng và điều trị loãng xương ởphụ nữ, người có nguy cơ cao, người cao tuôi, +Điều trị các bệnh lý xương: loãng xương, còi xương, nhuyễn xương, mắt xương cấp & mãn, bệnh Scheuermann. +Cung cấp Calci và vitamin D3 cho: sự tăng trưởng hệ xương rắng của trẻ em, thanh thiếu niên, tuổi dậy ;Các trường hợp tăng nhu cầu Ca: Phụ nữ có thai, cho con bú; Các trường hợp người suy nhược co thê, lao lực, dưỡng bệnh. +Diéu trị triệu chứng hạ calci huyết, bệnh còi xương, suy dinh dưỡng ởtrẻ em. -Cách dùng và liều dùng: Uống vào buổi sáng và buổi trưa, sau bữa ăn. ZS Liều thông thường Bồ sung cho khẩu phan ăn và phòng ngừa thiếu calci, còi xương, loãng xương: Người lớn: uống 1viên x2 lần/ ngày. Trẻ em: uống viên x 1-2lần/ ngày. Điều trị còi xương Ởtrề em: uống 2viên x2lần/ ngày. Điều trị loãng xương ởngười lớn: uống 2 viên x3lần/ ngày. Phụ nữ có thai và cho con bú: lviên x2lần/ ngày. Hoặc theo chỉ dẫn của Thây thuốc. Nếu cần thêm thông tin, xinhỏi ýkiến bác sĩ. -Chống chỉ định: Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc, điều trị kéo dài cho bệnh nhân suy thận, chứng tăng calci máu và tăng calci niệu, sỏi đường tiết niệu -Thận trọng: Tránh đùng thuốc nếu có tăng calci huyết hay trong trường hợp dễ bị sỏi thận. Cần thận trọng khi dùng các loại muối calci cho bệnh nhân suy thận, bệnh tim hay bệnh sarcoid. Phụ nữ có thai và chocon bú: Dùng theo nhu cầu thông thường không gây hại gì. -Phụ nữ có thai và cho con bú: Thuốc dùng được cho phụ nữ có thai và cho con bu. -Tác dụng không mong muốn: Thuốc có thể gây rối loạn tiêu hoá nhẹ: buôn nôn, nôn... Tác dụng không mong muốn xảy ra khi dùng liều cao vitamin D. Uống Vitamin Dạ quá liều có thể gây ngộ độc vitamin D. Các triệu chứng ban đầu của ngộ độc là dấu hiệu và triệu chứng của tăng calci máu. Tăng calci huyết và nhiễm độc vitamin D có một số tác dụng phụ như: *Thường gặp: Thần kinh (yếu, mệt mỏi, ngủ gà, đau đầu); Tiêu hoá (chán ăn, khô miệng, buồn nôn, táo bón, tiêu chảy); các biểu hiện khác (ù tai, mắt điều hoà, giảm trương lực cơ, đau cơ, đau xương và dễ bị kích thích). *ƒ? gặp hoặc hiếm gặp: Nhiễm calci thận, rối loạn chức năng thận, loãng xương ởngười lớn, giảm phát triển ởtrẻ em, sút cân; tăng huyết áp, loạn nhịp tim và một số rối loạn chuyên hoá... Khi thấy các triệu chứng ngộ độc phải ngừng sử dụng thuốc và xử trí theo chỉ dẫn của thầy thuốc *Ghi chú: "Nếu cần thông tin xin hỏi ý kiến của bác sĩ và thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng th udc". -Tương tác với thuốc khác, các dạng tương tác khác: Không dùng cùng các chế phẩm có chứa calci và vitamin Dkhác. Không nên dùng các chế phẩm calci chung với digoxin, tetracyclin, các thuốc có Pvà Ca khác, tanin Không nên điều trị đồng thời vitamin D với cholestyramin hoặc colestipol hydroclorid, vì có thê dẫn đến giảm hấp thu vitamin D ởruột. Sử dụng dầu khoáng quá mức có thẻ cản trở hấp thu vitamin Dởruột. Điều trị đồng thời vitamin D với thuốc lợi niệu thiazid cho những người thiểu năng cận giáp có thê dẫn đến tăng calci huyết. Trong trường hợp đó cần phải giảm liều vitamin D hoặc ngừng dùng “oh vitamin D tạm thời. Dùng lợi tiêu thiazid ởnhững người thiểu năng cận giáp gây tăng calci huyết có lẽ là do tăng giải phóng calc1 từ xương. Không nên dùng đồng thời vitamin D với phenobarbital và/hoặc phenytoin (và có thể với những thuôc khác gây cảm ứng men gan) vì những thuốc này có thê làm giảm nồng độ 25 - hydroxyergocalciferol và 25 -hydroxy -colecalciferol trong huyết tương và tăng chuyên hóa vitamin D thành những chất không có hoạt tính. Không nên dùng đồng thời vitamin D với corticosteroid vì corticosteroid cản trở tác dụng của vitamin D. Không nên dùng đồng thời vitamin D với các glycosid trợ tim vì độc tính của glycosid trợ tim tăng do tăng calci huyết, dẫnđến loạn nhịp tim. Sử dụng quá liều: Dùng liều cao có thể gây tăng Calci -huyết với nguy cơ gây sỏi thận, suy thận. Nếu tăng Calci -huyết kéo dài, có thể gây calci hoá các mô mêm, thiểu năng thận không hồi phục. Dùng liều cao và kéo đài vitamin Dạ gây tích luy vitamin D dẫn tới tăng Calci -huyết, mệt mỏi, chán ăn, đi lỏng, tiểu tiện nhiều và có protein. -Hạn dùng: 36 tháng tính từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng. *Lưu ý: Khi thay viên thuốc bị ẩm mốc, nứt vỡ, chuyên màu, nhãn thuốc in số lô SX, HD mờ...hay có các biểu hiện nghi ngờ khác phải đem thuốc tới hỏi lại nơi bán hoặc nơi sản xuất theo địa chỉ trong đơn. -Bão quan: Noi khô, nhiệt độ dưới 30°C. -Tiêu chuẩn áp dụng: TCCS. 2 ~ DE XA TAM TAY TRE EM "Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ” THUÓC SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CỎ PHẢN DƯỢC PHẢM HÀ TÂY Tổ dân phố 4- La Khê -Hà Đông -TP. Hà Nội ĐT: 04.33824685 FAX: 04.33829054 Tổng đài tư vấn: 04.33522525 CÔNG TY C.P DƯỢC PHẢM HÀ TÂY aaly >4 ao z a?
S===—pHO TONG GIAM DOC
Ds…⁄/4 Ba Lat

Ẩn