Thuốc Avitop 10 mg: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcAvitop 10 mg
Số Đăng KýVN-19913-16
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngRosuvastatin (dưới dạng Rosuvastatin calci) – 10 mg
Dạng Bào ChếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 1 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng24 tháng
Công ty Sản XuấtFerozson Laboratories Limited P.O. Ferozsons Amangarh, Nowshera (KPK)
Công ty Đăng kýCông ty TNHH Thương mại Thanh Danh Phòng 3, tầng 2, toà nhà TAASAH, số 749/14/4 Huỳnh Tấn Phát, P. Phú Thuận, Q. 7, TP. Hồ Chí Minh
88£0-S0-20
Lan B80 and AO)
NILVISWANSOY
mol
fOLIAY
R Ztvi
BỘ Y TRosuvAsr
Cur QUAN-LY DUGEC
YHA PHE Deine “¬ contains:
(as rosuvastatin dalcium)
omens Specifications Sdget’.”°
As advised by the Physician.
©
@

and protect 10mg TUN
INSTRUCTIONS:*Store atorbelow 30°C inadry place from light. *Keep out ofthe reach ofchifdren. *Tobesold onthe prescription of a registered medical practitioner only. 8ÌÌl9 ó1 1

ert for details)
Manufactured by:
AVITOP 10 mg Rx-Thuôc bản theo don Thành phần: Rosuvastatin 10mg, tá Chỉ định, chống chí định, liều ding, các thông tin khác: xem tờhướng dân quản: dưới 30°C, tránh ánh sảng. Dạng bac viên nén bao phim. Đóng gói: Hộp lvix.1ữy i Han ding: 24 thang (S6 16, NSX, HD xem B.No, PHC MFG, EXP trén hop thuốc) Đọc kỷ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Đề ngoài tâm tay tré em DNNK:Nhà sản xuất: Ferozsons Laboratories Limited
So dang ky:
P.O.Ferozsons Amangarh, Nowshera (KPK), Pakistan
FEROZSONSLABORATORIES LIMITED P.O.Ferozsons, Amangarh, Nowshera (KPK)-Pakistan

W
LOTTOP ome OSUVASTATIN
VI
(ROSUVAS
FEROZSONSLABORATORIES LIMITED
B. No:
MFG:
EXP:
Mfg. Lic. No. 000038 Pak. Regn. No, 003376-EX
10 Film Coated Tablets
TATIN)

Size of carton =125 X63 X22mm
AxirotP(ROSUVASTATIN) Ferozsons Specifications Each film coated tablet contains |Rosuvastatin 10mg (asrosuvastatin calcium) Store atorbelow 30°C inadryplace and protect from light. Tobesold onprescription only.
10mg
,PO, FEROZSONS, NOWSHERA-PAKISTAN Mfg. Lic.No. 000038 =Pak. Regn. No. 003376-EX
Axirol 10mg ID 0/1 n: 7n Ferozsons Specifications Each film coated tablet contains Rosuvastatin 10mg {asrosuvastatin calcium) Store atorbelow 30°C inadryplace and protect from light. | Tobesold onprescription only. (2 FEROZSONS LABORATORIES LIMITED
(FEROZSONS LABORATORIES LIMITED
xế PO. FEROZSONS, NOWSHERA-PAKISTAN Mfg. Lic.No. 000038 =Pak. Regn. No. 003376-EX
~~Store at or below 30°Cinadry place and protect from light. | Tobesold onprescription only. A FEROZSONS LABORATORIES LIMITED P.O. FEROZSONS, NOWSHERA-PAKISTAN Mfg. i No. 000038 Pak. Regn. No. 003376- eX|
INVITOP omg. | (ROSUVASTATIN) Ferozsons Specifications Each film coated tablet contains Rosuvastatin 10mg (asrosuvastatin calcium) | Store atorbelow 30°C inadryplace and protect from light. Tobesold onprescription only. /7 FEROZSONS LABORATORIES LIMITED | WZ PRO. FEROZSONS, NOWSHERA-PAKISTAN Mfg. Lic.No. 060038 =Pak. Regn. No. 003376-EX
TXVI1 ol 10mg _| (ROSUVASTATIN) Ferozsons Specifications Each film coated tablet contains Rosuvastatin 10mg (asrosuvastatin calcium) Sở
œ MFG:ax | ñi

¬

[ES SV
on

AVITOP 10 mg
Rx -Thuốc dùng theo đơn bác sỹ.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin chỉ tiết xin hỏi ýkiến bác sỹ.
Thành phần r ‘Sy
Mỗi viên nén bao phim chứa: Hoạt chất: rosuvastatin 10 mg (dưới dang rosuvastatin “` Tá;dự OOM idal
anhydrous silica, crosscarmelose natri, magnesi stearat, cellulose vi tinh thé, lactose khan, opadiyamnanshony ng nhat
85G54159, carnauba wax.
Tên hóa hoe: bis [(E)-7-[4-(4-fluorophenyl)-6 isopropyl-2-[methyl(methyl-sulfonyl) amino] pyrimidin-5-yl](3R,5S)-3,5-
dihydroxyhept-6-enoic acid]
Nhom duo ly: Thuéc chéng réi loan lipid —mau
Dược lực học
Rosuvastatin làmột chất ức chế chọn lọc và có cạnh tranh HMG -CoA -reductase 1aenzym xúc tác cho chuyên 3-OH-3-
methyl-glutaryl coenzym Asang mevalonat làtiễn chất của cholesterol, nghiên cứu in vitro trên động vật và nghiên cứu in
vitro trên tế bào nuối cấy của động vật và người cho thấy rosuvastatin gắn mạnh và có tác dụng chọn lọc ởgan, làmô đích
cho sự giảm cholesterol. Nghiên cứu cả in vitro và in vivo cho thay rosuvastatin chống rối loạn lipid —máu theo 2con
đường. Thứ nhất, làm tăng số lượng các thụ thé LDL —Cởgan ởbề mặt tế bào để làm tăng thu thập và dị hóa LDL. Thứ
hai, rosuvastatin ức chế sự tống hợp VLDL ởgan, làm giảm số lượng tổng cộng các tiểu thể VLDL và LDL.
Dược động học
Hấp thu: Nghiên cứu được lý lâm sàng trên người, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt 3-5 giờ sau khi uống thuốc. Cả nồng
độ đỉnh (Cm„„) và diện tích dưới đường cong (AUC) đều tăng với tỷ lệgần giống như khi tăng lên. Sinh khả dụng tuyệt đối
khoảng 20%.
Uống rosuvastatin cùng thức ăn làm giảm tốc độ hấp thụ thuốc khoảng 20% qua đánh giá Cmạy nhưng không có ảnh hưởng
đến mức hấp thụ qua đánh giá AUC. Nỗng độ rosuvastatin trong huyết tương không khác nhau khi uống sáng hoặc chiều.
Sự giảm LDL -Crõ rệt khi dùng rosuvastatin lúc đói hoặc lúc no, không kế thời gian dùng thuốc trong ngày.
Phân bố: Thế tích phân bố (Vd) trung bình lúc ổn định của rosuvastatin là khoảng 134 lít. Rosuvastatin gắn 88% vào
protein -huyết tương, chủ yếu là gắn vào albumin. Sự gắn này có hồi phục và không phụ NV vào nẵng độ thuốc trong
huyết tương. x kí
Chuyên hóa: Rosuvastatin chuyển hóa yếu, khoảng 10% chất thuốc đánh dấu được tìm thấyNà ! tchuyển hóa. Chất
chuyên hóa chính là N-desmethyl rosuvastatin qua xúc tác của CYP 2C¿ và nghiên cứu invitro X5 chứng minh là N-
desmethyl rosuvastatin chỉ có 1/6 —1/2 tác dụng ức chế HMG —CoA —reductase ctia chat me rosuvastatin. Noi chung >
90% hoạt tính ức chế HMG -CoA -reductase 1anh& chat me rosuvastatin.
Đào thải: Sau khi uống, rosuvastatin và các chất chuyển hóa được thải chủ yếu qua phân (90%). Thời gian bán thái (T/2)
khoảng 19 giờ.
Chỉ định
Bồ sung cho chế độ dinh dưỡng để làm giảm cholesterol toàn phần, LDL —C, ApoB, nonHDL -C, triglycerid va lam
tăng HDL —Cởbệnh nhân có tăng cholesterol -máu nguyên phát (dị hợp tử có và không có tính gia đình) và rối loạn
lipid -mau dang h6n hop (Fredrickson nhém IIa và IIb).
-__ Bồ sung cho chế độ dinh dưỡng đề điều trị bệnh nhân có tăng hàm lượng triglycerid (Fredrickson nhém IV).
-__ Làm giảm cholesterol toàn phần, LDL —Cvà ApoB ởngười tăng cholesterol —máu đồng hợp tử có tinh gia đình, để bố
trợ cho các cách điều trị giảm lipit —máu khác (ví dụ lọc LDL —C) hoặc khi các phương pháp này không có hiệu lực.
Chống chỉ định
Người quá mẫn cảm với các thành phần của chế phẩm.
Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú
Không dùng rosuvastatin ởngười có bệnh gan tiến triển hoặc khi có tăng dai dăng transaminase trong huyết thanh (mà
không cắt nghĩa được).
Không dùng đồng thời rosuvastatin với các thuốc điều trị HIV và viêm gan siêu vi C(HCV) bao gồm các thuốc Atazanavir,
Atazanavir +Ritonavir va Lopinavir +Ritonavir có thé làm tăng nguy cơ gây tốn thương cơ, nghiêm trọng nhất làtiêu cơ
vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thê gây tử vong.
Liều lượng và cách dùng
Khuyến cáo bắt đầu điều trị với liều thập nhất mà thuốc có tác dụng, sau đó, nếu cần thiết, có thể điều chỉnh liều theo nhu
cầu và đáp ứng của từng người bệnh bằng cách tăng liều từng đợt cách nhau không dưới 04 tuần và phải theo dõi các phản
ứng có hại của thuốc, đặc biệt làcác phản ứng có hại đối với hệ cơ.

Liều khởi đầu khuyến cáo là 5mg hoặc 10 mạ, uống ngày 1lần cho cả bệnh nhân chưa từng dùng thuốc nhom statin va
bệnh nhân chuyến từ dùng thuốc ức chế HMG —CoA reductase khác sang dùng rosuvastatin.
Việc chọn lựa liều khởi đầu nên lưu ýđến mức cholesterol của từng bệnh nhân, nguy cơ tim mạch sau này cũng như khả
năng xảy ra các tác dụng phụ không mong muốn.
Có thể chỉnh liều sau mỗi 4tuần nếu

Vì tần suất tác dụng không mong muốn tăng khi dùng liều 40 mg so với cát tấp hơn, việ
mg chỉ nên được xem xét cho các bệnh nhân tăng cholesterol máu nặng có nguy cơ cao về bệnh tim mạch (đặcbiệt làcác
bệnh nhân tăng cholesterol máu gia đình), mà không đạt được mục tiêu điều trị ởliều 20 mg vä các bệnh:nhân này cần phải
được theo dõi thường xuyên. Cần có sự theo đõi của bác sĩchuyên khoa khi bắt đầu dùng liễu 40 mg.
Liễu dùng tối đa của rosuvastatin khi dùng phối hợp với các chất ức chế protease bao gdm. Atazanavir, Atazahavir +
Ritonavir và Lopinavir ~Ritonavir là 10 mg mét lan/ngay ,
Liều dùng ởngười su thân:
*Độ thanh thải ereatinin 30 ~60 ml/phút: liều khởi đầu 5mg/ngày, tối đa 20 mg/một lần/ngày.
*Độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút: chống chỉ định hoặc liều tối đa 10 mg/một lần/ngảy.
Cảnh báo/thận trọng
Thuốc thuộc nhóm statin có nguy cơ gây ra các phản ứng có hại đổi với hệ cơ như teo cơ, viêm cơ, đặc biệt đối với các
bệnh nhân có yếu tế nguy cơ như bệnh nhân trên 65 tuổi, bệnh nhân bị bệnh thiểu năng tuyến giáp không được kiểm soát,
bệnh nhân bị bệnh thận. Cần theo dõi chặt chẽ các phản ứng không mong muốn xảy ra trong quá trình dùng thuốc.
Cần cân nhắc theo dõi creatinin kinase (CK) trong trường hợp: suy giảm chức năng thận, nhược giáp, tiền sử bản thân hoặc.
sử gia đình mắc bệnh cơ di truyền, tiền sử bị bệnh cơ do sử dụng statin hoặc fibrat trước đó, tiền sử bệnh gan và/hoặc
uống nhiều rượu, bệnh nhân cao tuổi (>70 tuổi) có những yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân, khả năng xảy ra tương tác thuốc và
một số đối tượng bệnh nhân đặc biệt. Trong những trường hợp này nên cân nhắc lợi ích/nguy cơ và theo dõi bệnh nhân trên
lâm sàng khí điều trị bằng statin. Nếu kết quả xét nghiệm CK >5lần giới hạn trên của mức bình thường, không nên bắt đầu
điều tri bang statin.

Trong quá trình điều trị bằng statin, bệnh nhân cần thông báo khi có các biểu hiện về cơ như đau cơ, cứng cơ, yếu cơ….Khi
có các biểu hiện này bệnh nhân cần làm xét nghiệm CK để có các biện pháp can thiệp phù hợp.
Enzym gan
Thuốc te ché HMG —CoA —reduetase cũng như mọi thuốc làm ha lipid —mau, đều có thể gây bất thường về hỏa sinh của.
chức năng gan. Tỷ lệtăng đai đăng (gấp 3lần giới hạn trên của mức bình thường đo ở>2 lần liên tiếp, về transaminase —
huyết thanh khi dùng 5-10-20-40mg/ngày rosuvastatin sẽ gặp theo thứ tự làở0,4 ~0 —0—0,1% số bệnh nhân.
Trong hầu hết các trường hợp, sự tăng enzyme này làthoáng qua, sẽ giảm đi hoặc hết hẳn khi tiếp tục điều trị hoặc khi tạm
ngừng thuốc vài ngày. Có gặp 2trường hợp vàng da, nhưng chưa xác định được mỗi liên quan với rosuvastatin, vàng da sẽ
hết sau khi ngừng thuốc. Không gặp suy gan hoặc bệnh gan không phục hỏi trong các thử nghiệm trên.
Khuyến cáo bệnh nhân nên làm xét nghiệm enzym gan trước khi dùng thuốc và trong trường hợp chỉ định lâm sàng yêu cầu
sau đó.5
Thay đổi chức năng gan thường gặp trong 3 tháng đầu điều trị bằng rosuvastatin. Với người SÓNG hàm lượng
transaminase thi cdn theo dõi cho đến khi trở lại bình thường. Nếu có tăng ALT hoặc AST quá 3lần mức YỒI đa của giới
hạn bình thường, thì phải giảm liều hoặc ngừng thuốc.

Trước khi khởi đầu dùng rosuvastatin, nên kiểm soát sự tăng cholesterol máu bằng chế độ đinh dưỡng thích hợp và tập
luyện thể lực, giảm thể trọng ởngười béo phì và điều trị các bệnh cơ bản.
Dùng 20 mg rosuvastatin cho người suy thận nghiêm trọng (CL„<39 ml/phút/1,73m2) sẽ làm tăng gấp 3lần nồng độ rosuvastatin trong huyết tương so với ởngười tình nguyện khỏe mạnh. Việc dùng đồng thời rosuvastatin với các thuốc điều trị HIV và viêm gan sigu vi C(HCV) bao gồm các thuốc Atazanavir, Atazanavir +Ritonavir và Lopinavir +Ritonavir có thể làm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất làtiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong. Liều dùng tôi đa của rosuvastatin khi dùng phối hợp với các thuốc này là 10 mg một lần/ngày. Phụ nữ có thai và cho con bú Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú. Phụ nữ có thể mang thai nên sử dụng các biện pháp ngừa thai thích hợp. Vì cholesterol và các sản phẩm sinh tổng hợp cholesterol khác làcần thiết cho sự phát triển bào thai nên nguy cơ tiềm tàng do ức chế men HMG-CoA reduetase sẽ chiếm ưu thế hơn lợi ích của việc diều trị bằng rosuvastatin trong suốt thời gian mang thai. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy có những bằng chứng giới hạn về độc tính trên hệ sinh sản. Nếu bệnh nhân có thai trong khi điều trị bằng rosuvasfatin thì nên ngưng thuốc ngay lập tức. 292/060 Ảnh hướng cúa thuốc lên khá năng lái xe và vận hành máy móc [Sf Aer YZ Các nghiên cứu để xác định anh hường của rosuvastatin trên khả năng lái xe và vận hành méy/tné đ¿ Chữara được ththực hier Tuy nhiên, khi lái xe hoặc vận hành máy nên lưu ý rằng chóng mặt có thể xảy ratrong thời gian ấu a ĐANH/3 !+) Tuong tac thuốc Gemfibrozil: Giống như các chat tre ché men HMG —CoA reductase khac, dung déng théi rosuvastatin va gemfibrozirtarr tang gấp 2 các chi s6 Cmax va AUC cilia rosuvastatin va tăng nguy cơ tổn thương cơ. Không nên dùng kết hợp 2thuốc trên. Trong trường hợp phải dùng kết hợp rosuvastatia và gemfibrozil, liều dùng của rosuvastatin không được vượt quá 10 mg/một lần/ngày. Chất ức chế protease của HIV và viêm gan siêu vi C(HCV): việc dùng đồng thời tosuvastatin với các thuốc điều trị HV và viêm gan siêu vi C(HCV) bao gồm các thuốc Atazanavir, Atazanavir +Ritonavir và Lopinavir +Ritonavir có thể làm tăng nguy cơ gây tôn thương cơ, nghiêm trọng nhất làtiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong, CYP 34;: Các dữ liệu invitro va invivo cho thấy độ thanh lọc của rosuvastatin không phụ thuộc vào CYP 3Á„ ở mức dùng trong lâm sảng, điều này được khang dinh trong các nghiên cứu với các chất ức chế CYP 3A„ quen biết (ketoconazol, erythromycin, itraconazol} Ketoconazol: Phối hợp ketoconazol (mỗi lần 200 mg, ngày 2lần, dùng trong 7ngày) với rosuvastatin (80 mg) không làm ting néng độ rosuvastatin trong huyết tương. Erythromycin: Phối hợp erythromycin (méi ln 500 mg, ngày 4lần, dùng trong 7ngày) với rosuvastatin làm giảm 20% AUC va 31% Cmax của Erythromyein nhưng những sự giảm này không có ýnghĩa lầm sàng. ltraconazol Itraconazol (mỗi lần 200 mg, ngày 1lần, dùng trong 5ngày) làm tăng 39% và 28% AUC của rosuvastatin với liều tương ứng là 10 mg và 80 mg, nhưng sự tăng này không có ý nghĩa lâm sàng. Fluconazal: Phối hợp fluconazol (mỗi ngày 1lần 200 mg dùng 11 ngày) với rosuvastatin (80 mg) làm tăng 14% AUC của rosuvastatin, nhưng không có ý nghĩa lâm sàng. yelosporin: Chống chí định dùng rosuvastatin liều cao (40 mgíngày) cùng với cyclosporin. Phối hợp eyclosporin với rosuvastatin làm thay đối rõ rệt nồng độ eyelosporin trong huyết tương. Tuy nhiên, Cmax của rosuvastatin tăng 11 lần và AUC tăng 7lần so với dữ liệu đã gặp ởngười khỏe mạnh. Những sự tăng này làcó ý nghĩa lâm sàng. Các thuốc khác: Các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác, niacin liều cao (>1 g/ngày), colchicin khi dùng cùng với rosuvastatin làm
tang nguy co tén thương cơ.
Độc tính gây ung thư, biến dị và ánh hưởng đến khả năng sinh sản
Nghiên cứu 104 tuần độc tính gây ung thư cho chuột cống với liều uống 2—20 —60 ~ 8Ô mg/kg/ngày thấy tỷ lệclc polyp
đệm ởtử cung tăng rõ rệt ởchuột cái dùng liều 80 mg/kg/ngày, gấp 20 lần liều ởngười 40 mg/ngày, dựa vào Avy, Với liều
thấp hơn, không gặp tăng tỷ lệpolyp. WN
Nghiên cứu 107 tuần độc tính gây ung thư cho chuột nhất với liễu uỗng 10-60-200mg/kg/ngày, thấy có tăng utuyến tế bào
gan/ ung thư biếu mô ứng với liều 200 mg/kg/ngày, gấp 20 lần liều ởngười 40 mg/ngày, dựa vào AUC. Với liễu thấp hơn
trên
chuột nhắt, không thấy tăng tắn số uởtế bào gan.
Rosuvastatin không gây biến đị hoặc mảnh vụn có hoặc không có kèm hoạt hóa chuyến hóa qua test Ames với saÌmonella
typhimurium và E.coli, qua thử nghiệm ulymphé bao ởchuột nhất trắng và test làm sai lạc thể nhiễm sắc ởtế bào chuột
đồng Trung quốc. Rosuvastatin có tác dụng âm tính với test in vivo nhân nhỏ ở chuột nhất.
Nghiên cứu về sự sinh sản trên chuột cổng với liễu uống 5-15-50 mg/kg/ngay, chuột đực dùng 9tuần trước và trong ky giao
phối, chuột cái dùng 2tuần trước khi giao phối và trong thời kỳ giao phối cho đến khi có chửa ngày thứ 7. Với liều 50
mg/kg/ngày (gấp 10 lần liều dùng cho người 40mg/ngày dựa vào so sánh AUC), đã không thấy có tác dụng có hại trên sự
sinh sản. Trên tỉnh hoản cho uống rosuvastatin 30mg/kg/ngày trong Itháng, có gặp các tế bào tỉnh trùng không lồ. Các tế
bào tỉnh trùng không lễ cũng gặp ởkhi sau khi dùng 6tháng liền với liều rosuvastatin 30mg/kg/ngày kèm theo tạo hốc ở
biểu mô ống dẫn tỉnh. Dựa vào so sánh AUC, thì chó dùng gấp 20 lần và khí dùng gấp 10 lần liều ởngười với 40mg/ngay.
Nhung kết quả này cũng gặp với các thuốc khác của nhóm sfatin.

Trẻ em
Nghiên cứu dược động học trên 18 bệnh nhân (9 nam, 6nữ) tuổi 10 —17 dị hợp tử F/7 uỗng liều một lần và nhiều lần
rosuvastatin, Cmax và AUC của thuốc ởngười trẻ tương đương với các giá trị gặp ởngười lớn tuổi cùng liều lượng.
Người cao tuổi
Không có khác biệt về nồng độ trong huyết tương của rosuvastatin giữa người trẻ và người cao tuổi (>65 tuổi).
Tác dụng không mong muốn
Tác dụng không mong muốn có thể gặp nhiều hơn ở người Châu Á.
Nói chung rosuvastatin dung nạp tốt. Phản ứng có hại thường nhẹ và tạm thời. Tần xuất xảy ra các phản ứng không mong
muốn có khuynh hướng phụ thuộc liều dùng.
Nghiên cứu lâm sàng trên 10.275 bệnh nhân, có 3,7% phải ngừng thuốc do phản ứng liên quan tới rosuvasfatin những hiện
tượng có hại hay gặp do rosuvastatin làđau cơ, táo bón, mệt mỏi, đau bụng, buồn nôn, tăng đường huyết, tăng HbAlc
Rồi loạn hệ miễn dịch: Hiễm gặp các phản ứng quá mẫn kể cả phù mạch.
Rối loạn hệ thần kinh: Thường gặp nhức đầu, chóng mặt, suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn. ”
Rỗi loạn hệ tiêu hóa: Thường gặp táo bón, buén nôn, đau bụng.
Rồi loạn da và mô dưới da: Ítgặp ngửa, phat ban va mé day.
Rồi loạn hệ cơ xương, mô liên kết và xương: Thường gặp đau cơ; Hiếm gặp: bệnh cơ, tiêu cơ vân.
Các rồi loạn tổng quát: Thường gặp suy nhược
Tác động trên thận:
Protein niệu có nguồn gốc từ ống thận đã được ghi nhận trên một số bệnh nhân dùng liều 20 mg và 40 mg. Trong hầu hết
các trường hợp, protein niệu giảm hoặc tự biến mất khi tiếp tục điều trị và không phải làdấu hiệu báo trước của bệnh thận
hay bệnh thận tiến triển.
Tác động trên hệ cơ xương:
Đau cơ và bệnh cơ không có biến chứng, rất hiếm trường hợp tiêu cơ vân mà có liên quan đến tổn thưởng chức năng thận.
Tăng nông độ CK theo liễu dung:
được quan sat thấy trên một số ítbệnh nhân dùng rosuvastatin. Phần lớn các trường hợp là nhẹ, không có triệu chứng và
thoáng qua. Nếu nồng độ CK tăng (> 5ULN), việc điều trị nên được ngừng tạm thời.
Tác động trên gan:
Tăng transaminase theo liều đã được ghi nhận, phần lớn các trường hợp đều nhẹ, không có triệu chứng và tcoy ;
*Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc. `

Quá liều 7106 pe :
Không có cách điều trị đặc hiệu cho quá liều. Khi gặp quá liều cần điều trị chiệu trứng và có biện fháp hỗ trợ. ThÌ ch
lọc máu không làm tăng rõ rệt độ thanh lọc của rosuvastatin. CONGTY `2N . ` » » ry ACH NHIE Bao quan: Bao quan ởnhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sang. BE NGOAI TAM TAY TRE EM. off ee
Trình bày: Hộp |vi x 10 viên nén bao phim
Hạn dùng: 24 tháng, kế từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
TUQ. CỤC TRƯỞNG
P.TRƯỞNG PHÒNG
Nguyen ‹Huy Hing

Ẩn