Thuốc Aspirin 81mg: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcAspirin 81mg
Số Đăng KýVD-19088-13
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngAcid acetylsalicylic – 81 mg
Dạng Bào ChếViên nén bao phim tan trong ruột
Quy cách đóng góiHộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá Số 4 Đường Quang Trung – TP. Thanh Hoá
Công ty Đăng kýCông ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá 232 Trần Phú, Thanh Hoá
a

133/40
BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ D
DA PHE DUYI
Lân đâu:..Á3..£….
Thành phần: Acid acetylsalicylic Tádược
Chỉ định, chống chỉ định, Xin đọc tờhướng dẫn sửdụng bên trong hộp.
Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độkhông quá 300C, tránh ánh sáng.
Tiêu chuẩn: TCCS SDK:

ae
BOC KY HUONG BAW) SUNG RUBE KH DONG
CÔNG TYCỎPHÀN DƯỢC VTYT THANH HÓA Số04Quang Trung -TPThanh Hóa ĐT: 0373 852691 -Fax: 0373 855209

š Hộp 10 vỉx10 viên nén bao phim tan trong ruột
oD vem E e e
Sã Aspirin – 81m Zz) ‘3 p g nh = 5 Acid acetylsalicylic 81 mg
5) ‘2‘= 8
ae
<— = THEPHACO Composition:Acid acetylsaliCylic....................... ...----¿-¿+52 S2+ rrey81mg Eoiplontes Q:6............................................ 1tablet Indications, contraindications, dosage and administration: Read carefully the enclosed leaflet. Storage:Keep inadry, temperature notexceeding 30°C, protect from light. Specification: Home standard Reg.No: KEEP OUT OF REACH OF CHILDREN READ THE PACK INSERT CAREFULLY BEFORE USE >e as GMP -WHO E- ¬s © Ge mo 43s os << I= =s Ese oF as R-2x =m OS —¢3 ot12a3 mo — >
EU 6: co re ome: “Ase cos <<5 1l=ẻ— > = So
= 8 z= a5 5 “ase = oO <2 S5 =5ae‘es = 2x = —<3 LTV : HD: Box of10 blisters x10 gastro-resistant coated tablets Aspirin - 81 mg Acid acetylsalicylic 81mg THEPHACO $6 16SX /Batch No.: NSX /Mfg.date: HD/Exp.date: MAU NHAN XIN DANG KY THUOC on sHM =» ASpirin - 81 mg KÍCH THƯỚC ay i on 45)mm MAU SAC es IN: vi & Ns Ngay O4 thang 3 nam 2012 6 TỜ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUÓC Viên nén bao phim tan trong ruột ASPIRIN 81mg CÔNG THỨC: Cho một viên nén bao phim tan trong ruột: Acid acetylsalicylic Tam muoi mét miligam 81 mg Ta duoc Vira du 1vién Ta duoc gém: Lactose, microcrystalline cellulose, croscarmellose sodium, polyvinyl pyrrolidon, magnesi stearat, methacrylic acid copolymer, titan dioxyd, PEG 6000, Bot talc, phẩm màu tartrazin lake. TRÌNH BÀY: Hộp 10 vi x 10 viên. CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC: -Acid acetylsalicylic (aspirin) có tác dụng giảm đau, hạ nhiệt và chống viêm. Aspirin được hấp thu nhanh với mức độ cao. Ở người lớn, nồng độ điều tri cua acid salicylic 30 -60 mg/lit huyết tương cho tác dụng giảm đau và hạ sốt, và 40 -100 mg/lít huyết tương cho tác dụng chống viêm. Do đó liều aspirin thường dùng cho người lớn là 500 mg để giảm đau nhẹ và vừa hoặc để giảm sốt và cho nồng độ salicylat 30 -60 mg/lít huyết tương trong vòng nửa giờ, tồn tại trong 3-4 giờ. Đối với bệnh thấp khớp, nồng độ này không đủ, thường phải tăng liều hàng ngày tối đa tới 6 g. Liều trên 1gkhông làm tăng thêm tác dụng giảm dau. Trong khi được hấp thu qua thành ruột, cũng như khi ở gan và máu, aspirin được thủy phân. thành acid salicylic, có cùng tác dụng dược lý như aspirin. Với liều 500 mg aspirin, nửa đè huyết tương là 20 -30 phút với aspirin, va 2,5 -3giờ với acid salicylic. Khi dùng liều cao h nửa đời acid salicylic dài hơn. Aspirin chi thải trừ qua thận dưới dạng salicylat tự do hoặc li hợp. -Aspirin tre ché khong thuan nghich cyclooxygenase, do dé tre ché téng hop prostaglandin. Cac té bao cé kha nang téng hop cyclooxygenase mdi sé c6 thé tiép tuc tong hop prostaglandin, sau 2 khi nồng độ acid salicylic giảm. Tiểu cầu là tế bào không cé nhan, khong cé kha nang téng hop)” cyclooxygenase mới, do đó cyclooxygenase bị ức chế không thuận nghịch, cho tới khi tiểu cầu mới được tạo thành. Như vậy aspirin ức chế không thuận nghịch kết tập tiểu cầu, cho tới khi tiểu s5 cầu mới được tạo thành. ức ai -Aspirin còn ức chế sản sinh prostaglandin ở thận. Sự sản sinh prostaglandin ở thận ít quan SS trọng về mặt sinh lý với người bệnh có thận bình thường, nhưng có vai trò rất quan trọng trong duy trì lưu thông máu qua thận ởngười suy thận mạn tính, suy tim, suy gan, hoặc có rồi loạn về thể tích huyết tương. Ở những người bệnh này, tác dụng ức chế tổng hợp prostaglandin ở thận của aspirin có thể dẫn đến suy thận cấp tính, giữ nước và suy tim cấp tính. CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC: -Khả dụng sinh học uống (%): 68 + 3. -Gắn với protein huyết tương (%): 49. Tăng urê máu làm giảm gắn với protein huyết tương. Độ thanh thải (ml/phút/kg): 9,3 +1,1. Độ thanh thải thay đổi ởngười cao tuổi, người xơ gan. -Thể tích phân bồ (lí/kg): 0,15 + 0,03. -Nửa đời (giờ): 0,25 + 0,03. Nửa đời thay đổi ởngười viêm gan. -Đào thải qua thận chủ yếu dưới dạng acid salicylic tự do và các chất chuyển hóa liên hợp. CHỈ ĐỊNH: -Dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim & đột quy. -Điều trị các cơn đau nhẹ & vừa, hạ sốt, viêm xương khớp. CHÓNG CHỈ ĐỊNH: -Do nguy cơ dị ứng chéo, không dùng aspirin cho người đã có triệu chứng hen, viêm mũi hoặc mày đay khi dùng aspirin hoặc những thuốc chống viêm không steroid khác trước đây. Người có tiền sử bệnh hen không được dùng aspirin, do nguy cơ gây hen thông qua tương tác với cân bằng prostaglandin và thromboxan. Những người không được dùng aspirin còn gồm người có bệnh ưa chảy máu, giảm tiêu cầu, loét da dày hoặc tá tràng đang hoạt động, suy tỉm vừa và nặng, suy gan, suy thận, đặc biệt người có tốc độ lọc cầu thận đưới 30 ml/phút và xơ gan. THAN TRONG: -Cần thận trọng khi điều trị đồng thời với thuốc chống đông máu hoặc khi có nguy cơ chảy máu khác. -Không kết hợp aspirin với các thuốc kháng viêm không steroid và các glucocorticoid. Khi điều trị cho người bị suy tim nhẹ, bệnh thận hoặc bệnh gan, đặc biệt khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu, cần quan tâm xem xét cân thận nguy cơ giữ nước và nguy cơ giảm chức năng thận. -Ở trẻ em khi dùng aspirin đã gây ra một số trường hợp hội chứng Reye, vì vậy đã hạn chế nhiều chỉ định dùng aspirin cho trẻ em. -Người cao tuổi có thể dễ bị nhiễm độc aspirin, có khả năng do giảm chức năng thận. Cần phải dùng liều thấp hơn liều thông thường dùng cho người lớn. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng Nếu cần thêm thông tin hỏi ýkiến của bác sỹ SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ: -Thời kỳ mang thai: Aspirin ức chế cyclooxygenase và sự sản sinh prostaglandin; điều này quan trọng với sự đóng ống động mạch. Aspirin còn ức chế co bóp tử cung, do đó gây trì hoãn chuyển dạ. Tác dụng ức chế sản sinh prostaglandin có thể dẫn đến đóng sớm ống động mạch trong tử cung, với nguy cơ nghiêm trọng tăng huyết áp động mạch phổi và suy hô hấp sơ sinh. Nguy cơ S chảy máu tăng lên ởcả mẹ và thai nhỉ, vì aspirin ức chế kết tập tiểu cầu ởmẹ và thai nhi. Do đó, không được dùng aspirin trong 3tháng cuối cùng của thời kỳ mang thai. -Thời kỳ cho con bú: Aspirin vào trong sữa mẹ, nhưng với liều điều trị bình thường có rất ít nguy cơ xảy ra tác dụng có hại ởtrẻ bú sữa mẹ. SỬ DỤNG QUA LIEU VA XU TRI: Điều trị quá liều salieylat gồm: -Làm sạch dạ dày bằng cách gây nôn. Điều trị sốt cao; truyền dịch, chất điện giải, hiệu chỉnh = mắt cân bằng acid - bazo; điều trị chứng tích ceton; giữ nồng độ glucose huyết tương thíchhợp. ˆ ý Ni -Gây bài niệu bằng kiềm hóa nước tiểu để tăng thải trừ salicylat. Tuy vậy, không nên dùng sŠ bicarbonat uống, vì có thể làm tăng hấp thu salicylat. Nếu dùng acetazolamid, cần xem xét kỹ tăng nguy cơ nhiễm acid chuyển hóa nghiêm trọng và ngộ độc salicylat (gây nên do tăng thâm nhập salicylat vào não vì nhiễm acid chuyên hóa). -Thực hiện truyền thay máu, thẩm tách máu, thâm tách phúc mạc, nếu cần khi quá liều nghiêm trọng. -Theo dõi phù phổi và co giật và thực hiện liệu pháp thích hợp nếu cần. -Truyền máu hoặc dùng vitamin K nếu cần để điều trị chảy máu. TÁC ĐỘNG CỦA THUÓC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC: Dùng được TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÓN: -ADR phổ biến nhất liên quan đến hệ tiêu hóa, thần kinh và cẦm máu. -Tần số ADR phụ thuộc vào liều. Có tới 5% tổng số người được điều trị có ADR. Thường gặp nhất là triệu chứng tiêu hóa (4%) và ởliều cao (trên 3gmột ngày), tỷ lệ người có ADR là trên 50% tổng số người được điều trị. Thường gặp (1DR >1/100)
-Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, khó tiêu, khó chịu ởthượng vị, ợnóng, đau đạ dày, loét dạ dày -ruột.
-Mệt mỏi, ban, mày đay, thiếu máu tan máu, yếu cơ, khó thở. Sốc phản vệ.
It gap (1/1000 12 tudi: 650 mg/4 gid hoac 1000 mg/6 giờ, không quá 3,5
g/ngay; trẻ < 12 tuổi: dùng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ. -Dự phòng nhồi máu cơ tim: người lớn: 81 mg-325 mg/ngày, dùng hàng ngày hoặc cách ngày. HẠN DÙNG: 36 tháng kế từ ngày sản xuất Không dùng quá thời hạn ghi trên bao bì BAO QUAN: Nơi khô mát, nhiệt độ khéng qua 30°C, tranh anh sang. Dé xa tầm tay của trẻ em. TIEU CHUAN: T1CC8 Nhà sản xuất và phân phối: CONG TY DƯỢC VAT TU Y TE THANH HOÁ Số 4-Quang Trung -TP. Thanh hoá Điện thoại: (037) 3852.691 -Fax: (037) 3855.209 Ngày .ÔÉ.tháng. Ê3.năm 2013 1AM DOC

Ẩn