Thuốc Arotaz 1gm: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcArotaz 1gm
Số Đăng KýVN-17699-14
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngCeftazidime (dưới dạng ceftazidime pentahydrate) – 1 g
Dạng Bào ChếBột pha tiêm
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtKarnataka Antibiotics & Pharmaceuticals Limited No. 14, II Phase, Peenya Industrial Area, Bangalore 560 058
Công ty Đăng kýCông ty TNHH Thương mại Thanh Danh Phòng 3, tầng 2, toà nhà TAASAH, số 749/14/4 Huỳnh Tấn Phát, P. Phú Nhuận, Q. 7, TP. Hồ Chí Minh

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
13/12/2017Công ty cổ phần Tập đoàn DP và Thương mại SohacoHộp 1 lọ23800Lọ
BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
ĐÁ PHÊ DUYỆT

l é ” < Lan đầu:, Ml aud hh Specificatlons; USP 35 Keep outofreach ofchildren Please read carefully thepackage insert before use. Indication, contraindications, dosage and administration and other information:Please see thepackaga insert †1|fz CEFTAZIDIME ƒ0Ñ TN1ECTTƠN đóP 1s ! Specifications: USP35 Cetin NW RexThude béntheodon ‘Keepoutofreachofchildren fiaCoNaaeena Pereatredratn) R0T i In CaRanrkne 4 ‘Storeinacryplace, atlemperaira nat ae " A AZ |1 error 30°CProtect onight ad POWDER FORINJECTION Reconetitdad rakutian should Caen Lr FORIMfVINJECTION baused immediately after (out dgrayCofisatene preperson j ta#trdia) Mamdacnsed byiSảnvolibớt: | (nt emtop(terres MARNATAKA ANTIBIOTICS & Dissolve thecontend in10mil pm bênvìkhoản PHARMACEUTICALS LIMITED ofSterile water forinjectian tor / eee Cartons witb) §—PictNo,14,||Phasa, Peenya, Iubeatedan 3erfoeIMue / Batch NofSLSX: Bisngstora -560058,INDIA (AnBQ) / ‘ExpDataHf: 6|ZY_LOWY §4e) NOLLOFCNI yod 3MT101ZY.LĐ Bn:q uoIdj13se4¿j xà| CEFT AZIDOIME FOR INJECTION tsa) Each vialcomtalns: Caftazidime USP 1g (AsCeftazidime Pentahydrate) (Abend ofSterile Ceftazidime Pentahydrate andSterile Sodium Carbonate) Reconstituted solution should ba used immediately after preparation Dissolve thecontent in10mlofSterile water CEFT AZIDIME FOR INJECTION 05P1s . forinjection forIVuseandin3miforIMuse St d _attemperatures not mai AKOTAZTs [ae AROT AZ 15 Tiêu chuẩn: USP 35 POWDER FOR INJECTION Gada Eee tentnhydrals) BỘTPHA TIỀM ĐỂTH tránh xatim taytrem FOR IM(V INJECTION (một hỗntọp CoRazidime pentabydrata vd|ĐÙNG CHO TIÊM BÁP VÀTIÊM TÍNHMẠCH h Đọc kỹhướng dẫn sửdụng trước khuẩn vàNalni Carbnnate vôkhuẨn} ˆ khidùng. Box of1vial Dung dịch saukhihoàn nguyên nên được Hệp 1lọ t- S10 2U Hee, ae Teer eacae ea ite Manufactured by! San rutboi: tiêm vô vàphavới 3minước pha Manufacturel by!Sảnxuất bởi: Bản quản ởnơi khô dưới 30°C, KARNATAKA ANTIBIOTICS &|tên võkhuản để êmbáp KARNATAKA ANTIBIOTICS & tránh ánhsáng PHARMACEUTICALS LIMITED | azewesrsx: PHARMACEUTICALS LIMITED Mig.Lic No: SP-96/84 Piat No. 14,llPhase, Peenya, MsalNOSEK) Plot No. 14,IlPhase, Peenya, Em DeaHD Bangalore -560 058, INDIA(AN'BQ).| imgonsua nhập ảu: Bangalore -560 058, INDIA (AN BO), N 059 02372 00087 7 ẰỀx thuốc bán theo đơn AROTAZ-1G/2G Ccftazidime USP Igm dạng tiêm (Đọc kỹ hướng dân sử dụng trước khi dùng Nếu cần thêm thông tin xin hoi ykiến bác sỹ Thuốc dùng theo đơn của bác sỹ) Thành phần Mỗi lọchứa: Ceftazidime USP Igm (Ceftazidime Pentahydrate) (Một hỗn hợp Ceftazidime pentahydrate vô khuẩn và Natri Carbonate vô khuẩn) Mô tả: Bột tỉnh thé mau trang tới trằng kem được đóng trong lọthủy tinh, trong suốt, không màu. Tính chất dược lý Ceftazidime làthuốc kháng sinh bán tông hợp thuộc thế hệ thứ 3của dòng Cephalosporin. Cũng như các thuốc B-lactam khác, Ceftazidime có hoạt tính kháng sinh nhờ việc gắn kết và ức chế hoạt động của enzyme tông hợp thành tếbào vikhuẩn với tên chung làprotein gắn kết penicillin. Sự ức chế của một hoặc hơn của các protein gắn kết penicilline thiết yếu dẫn tới làm gián đoạn sinh tổng hợp thành tế bào kk⁄ (peptidoglycan), việc này dẫn tới tếbào vikhuẩn bịphân giải và chết. Dược động học: Sau các liều khác nhau và đường dùng khác nhau cho bệnh nhân có chức năng thận bình thường sẽ cho Cmax của Ceftazidime xấp xỉnhư sau: Nông độ Tiêm bắp Tiêm tĩnh mạch bolus Truyền ngất quãng (sau |gid) (sau 5phút) (sau 20-30 phút) 500 mg 18 mg/l 45 mg/l 40 mg/l Ig 39 mg/l 90 mg/l 70 mg/Ì 2g 170 mgi] 170 mg/l Nói chung, nông độ huyệt tương ở8giờ sau khi tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp liêu 500mg làvượt quá 2mg/I. Sau nhiều liều tiêm tinh mach Ig và 2gcho mỗi 8giờ trong 10 ngày, không có bằng chứng của tích lũy ceftazidime trong huyết tương ởngười có chức năng thận bình thường. Phân bố: Dưới 10% Ceftazidime được gan kết với protein và mức độ liên kết protein bị phụ thuộc vào nồng độ Ceftazidime. Nông độ Ceftazidime vượt qua nồng độ ức chế tối thiểu của các vi khuẩn gây bệnh phổ biến có thể đạt được trong các mô như xương, tim, mật, đờm, thủy dịch, hoạt dịch, địch màng bụng và dịch màng phổi. Sự truyền qua nhau thai của các kháng sinh dé đàng xảy ra. Ceftazidime thâm nhập qua hàng rão máu não còn nguyên vẹn rất ítvà đạt được nồng độ thấp trong dịch não tủy khi không bịviêm. Có thê đạt được nồng độ trị liệu 4tới 20mg/l hoặc hơn khi não bịviêm. Thái trừ: Xấp xi 80% tới 90% liều Ceftazidime được bài tiết dưới dạng không đổi qua thận trong thời gian 24 gi dẫn tới nỗng độ thuốc trong nước tiểu cao. Ởngười có chức năng thận bình thường, nửa đời bán thải của Ceftazidime làxấp xỉ2giờ sau khi dùng tiêm QB tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Suy gan không ánh hưởng lên đặc tính dược động học của Ceftazidime ởngười dùng 2g tiêm tĩnh mạch trong mỗi 8 giờ trong 5ngày. Do đó, không yêu cầu phải điều chỉnh liều dùng ởbệnh nhân suy gan trừ khi chức năng thận cũng bịsuy giảm đông thời. Chỉ định Ceftazidime được chỉ định để điều trị ngoài đường tiêu hóa các nhiễm khuẩn sau đây do các chủng vỉ khuẩn nhạy cảm với ceftazidime. Nhiễm khuẩn đường hô hấp bao gồm cả nhiễm khuẩn đường hô hắp dưới ởbệnh nhân bịxơ nang. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Ceftazidime cũng có thể được sử dụng để dự phòng lúc gần phẫu thuật trong, cắt bỏ tuyến tiền liệt qua niệu đạo. Nhiễm khuẩn da và mô mềm, Nhiễm khuẩn trong ổbụng. Nhiễm khuẩn xương và khớp. »/ Nhiễm khuẩn liên quan với thẩm phân phúc mạc và với thẩm phân phúc mạc liên tục ngoại trú. Mu - Viêm màng não do các chủng vịkhuẩn gram âm hiếu khí. Khuyến cáo nên biết kết quả thử nghiệm mẫn cảm và nuôi cấy vikhuẩn trước khi bắt đầu trị liệu. Điều này đặc biệt quan trong néu ceftazidime duge sir dung làtrị liệu đơn độc. Ceftazidime nên được sử dụng kết hợp thêm với một thuốc kháng sinh nữa khi điều trị nhiễm khuẩn mà có khả năng do hỗn hợp các chúng vi khuẩn đã kháng và nhạy cảm. Ví dụ, trị liệu kết hợp với một thuốc kháng sinh mà có hoạt tính kháng lại khuẩn ky khí nên dược xem xét khi nhiễm khuẩn được cho làdo cả vi khuẩn hiếu khí và ky khí. - Ceftazidime cũng có thế được sử dụng, kết hợp với thuốc kháng sinh khác (như làmột aminoglycoside) 4é điều trị nhiễm khuẩn ởbệnh nhân giảm bạch cầu trung tính trầm trọng. Cần xem xét hướng dẫn chính thức về việc sử dụng các kháng sinh sao cho thích hợp. Liều lượng và cách dùng Khoảng chế độ liều thông thường ởbệnh nhân có chức năng thận bình thường đối với các nhóm tuổi được xác định như sau: [Nhóm tudi Nhiễm khuân Liễu thông thường, Người lớn Phẫn lớn các loại nhiễm khuẩn Ig cho mỗi 8giờ hoặc 2g cho mỗi 12 giờ Nhiễm khuẩn tram trọng và nhiễm khuẩn ởbệnh nhân giảm bạch cầu trung tính 2g cho mỗi 8giờ hoặc 3g cho mỗi 12 giờ Nhiễm khuẩn đường niệu 500mg cho mỗi 12 giờ hoặc Ig cho mỗi 12 giờ Dự phòng trong cắt tuyến tiễn liệt 1g vào lúc bắt đầu Thêm 1g vào lúc đi chuyển ống thông. Xơ nang 100-150mg/kg/ngày chia làm Š: lần, không dùng quá 9g mỗi ngày 7 Người cao tuôi Với tất cả các loại nhiễm khuẩn, đặc biệt ởnhững người >80 tuổi
Không quá 3g mỗi ngày)
Trẻ so sinh >2 tháng tuổi, trẻ
chập chững và trẻ em
Phân lớn các loại nhiễm khuẩn 30-100 mg/kg/ngay chia lam 2
hoặc 3lần Nhiễm khuân nặng Tới I50mg/kg/ngày chia làm 2
hoặc 3 lần

Trẻ mới sinh và trẻ sơ sinh <2 thang tudi Phân lớn các loại nhiễm khuân 25-60mg/kg/ngày chia làm 2lần” - 'Ởngười cao tuôi bịbệnh cấp tính, độ thanh thải của ceftazidime thường bịgiảm ?Nửa đời bán thải huyết tương cúa ceftazidime có thế làgấp 3tới 4lần ởngười lớn. Thời gian trị liệu phụ thuộc vào sự đáp ứng của bệnh nhân. Nói chung trị liệu nên được tiếp tục trong ít nhất 48 giờ sau khi hồi phục lâm sàng. Liều dùng ởbệnh nhân suy thận: Ceftazidime hầu như làđược bài tiết bởi lọc cầu thận và liều nên được giảm khi tỷlệlọc cầu thận (GER) <50 ml/phút. là⁄ Í Ởngười lớn bịsuy thận, liều nap khdi dau 1g Ceftazidime co thé ding, và liều duy trì thích hợp trong bảng sau: Liều duy trì Ceftazidime được khuyến cáo ởngười lớn bịsuy thận Hệ sô thanh thải Nông độ Creatinine Liêu đơn vịCeftazidime | Khoảng cách dùng thuốc Creatinine (ml/phút) trung bình trong huyết được khuyến cáo (g) (giờ) thanh nmol/I (mg/dl) 50-31 150-200 (1.7-2.3) | 12 30-16 200-350 (2,3-4.0) 1 24 15-6 350-500 (4.0-5.6) 0,5 24 <5 >500 (>5,6) 0,5 48
Những giá trị này lànhững hướng dẫn và có thể dự đoán không chính xác chức năng thận ở tất cả các bệnh
nhân
đặc biệt ởngười cao tuổi nồng độ creatinin có thể đánh giá quá cao chức năng than.
Ởbệnh nhân suy chức năng thận mà nhiễm khuẩn nặng, đặc biệt ởbệnh nhân giảm bạch cầu trung tính, liều
cho người bình thường là6g ceftazidime mỗi ngày nhưng liều này không dùng cho bệnh nhân suy thận,
đơn vịliều được đề xuất trong bảng trên có thể tăng thêm 50% hoặc chọn cách tăng tần số dùng thuốc thích
hợp. Ởnhững bệnh nhân như vậy, khuyến cáo kiểm soát néng d6 Ceftazidime trong huyét tuong, khéng
cho phép để nồng độ tối thiểu vượt qua 40Iig/ml
Ởtrẻ em có chức năng thận suy giảm, độ thanh thải creatinin nên được điều chinh theo diện tích bề mặt cơ
thé hoặc khối lượng nac co thé và tần suất liều giảm như với người lớn.

Bệnh nhân thâm tách máu: Nửa đời bán thải của ceftazidime khi thẩm tách máu trong khoảng từ 3 tới 5
Liền đuy trìthích hợp của ceftazidime nên được lặp lại sau mỗi giai đoạn thâm tách máu.
Đối với bệnh nhân suy thận đang thắm tách máu động mạch liên tục hoặc lọc máu thông lượng cao tron 3, _
những đơn vị điều trị chuyên sâu, khuyến cáo liều 1g mỗi ngày chia làm nhiều lần. Với lọc máu thông ew
lượng thấp, khuyến cáo liều nên theo chức năng thận bịsuy giảm.
Ởbệnh nhân thẩm phân phúc mạc: Ceftazidime cũng có thể sử dụng ởbệnh nhân đang thâm phân phúc
mạc và thâm phân phúc mạc ngoại trú liên tục (CAPD) ởliều được điều chỉnh theo chức năng thận. Ở
những bệnh nhân này, một liêu nạp 1g Ceftazidime có thể nên dùng, sau đó dùng liều 500mg cho mỗi 24
giờ. Ngoài ra, với bệnh nhân nhiễm khuẩn trong ốbụng, ceftazidime có thể được kết hợp trong dịch thủy
phân (thường 125 tới 250mg cho 2Ldịch thủy phân).
Liều cho người suy gan: Không cần điều chỉnh liều cho người suy gan trừ khi bệnh nhân bị suy thận đồng
thời.
Ale Cach dung: „
Ceftazidime nên được dùng tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp sâu ởcơ lớn như góc phần tư phía bên trên của
cơ mông lớn hoặc một phần bên của đủi.
Pha loãng để tiêm tĩnh mạch trực tiếp: Hòa 0,5g với 5ml nước cất pha tiêm, lg hoặc hơn với 10mL nước
cất pha tiêm. Lắc đều, việc pha loãng sinh ra carbon dioxide. Lật ngược lọ thuốc tiêm và ấn hết pit-tông
xuống bơm tiêm. Chọc kim tiêm qua lắp lọvà phải đảm bảo làđầu kim luôn nằm trong phần dung dịch
thuốc mà không nằm trong phần khí bên trên. Tống các bọt từdung dịch trong ống tiêm trước khi tiêm.
Pha loãng đề truyền tĩnh mạch ngắt quãng: Một liều đơn có thể được pha loãng trong 50 tới 100ml dextrose
5% trong nước, Natri chloride 0,9% hoặc các dung dịch đề tiêm truyền thích hợp khác.
Đường dùng: Tiêm tĩnh mạch trực tiếp: Một liều đơn tiêm tĩnh mạch chậm trong 3-5 phút.
Truyện tĩnh mạch ngắt quãng: Liều đơn truyền trong 30 phút. Có thể được truyền qua ống hoặc van ba z
đường của bộ truyền.
Pha loãng để tiêm bắp: Hòa 500mg hoặc 1g bột thuốc trong 3mL nước cất pha tiềm. Hòa 2g bột thuốc trong
6mL nước cất pha tiêm.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với ceftazidime, với bat kỳ kháng sinh nào thuộc nhóm cephalosporin hoặc sodium carbonate.
Các phản ứng mẫn cảm trầm trọng hoặc ngay lập tức trước đó với penicillin hoặc với bất kỳ loại kháng sinh
thuộc beta-lactam khac.
Canh bao va than trong
Trước khi bắt đầu tri ligu voi Ceftazidime, nén tién hanh diéu tra can than xem trước đây bệnh nhân có
phản ứng mẫn cảm với ceftazidime, cephalosporins, penicillins hoặc các thuốc beta-lactam khác không.
Ceftazidime được chống chỉ định ởbệnh nhân đã từng có phản ứng dị ứng với bất kỳ cephalosporins nào.
Nó cũng được chống chỉ định ởbệnh nhân đã từng có phản ứng dịứng trầm trọng hoặc ngay lập tức trước
đây với các penicillines hoặc các beta-lactam khác. Ceftazidime nên được dùng thận trọng cho bệnh nhân
có các loại phản ứng dịứng khác với penicilline hoặc các beta-lactam khác.

Tiêu chảy liên quan tới kháng sinh, viêm kết tràng, viêm kết trảng giả mạc đã được báo cáo khi sứ
Ceftazidime. Chân đoán nhũng bệnh này nên được xem xét ởcác bệnh nhân mà tiêu chảy tiến triển tr
hoặc sau trị liệu. Nên ngừng Ceftazidime nếu xuất hiện tiêu chảy ramáu hoặc tiêu chảy trầm trọng trong
thời gian trị liệu với Ceftazidime và thay thế bằng trị liệu thích hợp khác. Chống chỉ định sử dụng thuốc
giảm nhu động ruột.
Ceftazidime nên được sử dụng thận trọng ởbệnh nhân có tiền sử về bệnh dạ đày-ruột, đặc biệt làviêm kết
tràng.
Chua thay Ceftazidime gay déc than. Mac du vay, tong liều hàng ngày nên được giám khi ceftazidime được
sử dụng cho bệnh nhân bịsuy thận mãn hoặc cap tính để tránh hậu quả lâm sàng tiềm tàng như động kinh.
Thận trọng khi sử dụng đồng thời kháng sinh dòng cephalosporin với thuốc độc thận như kháng sinh
aminoglycoside hoặc thuốc lợi tiểu (như furosemide) vìsự kết hợp này có thê gây tác dụng phụ trên chức
năng thận và liên quan tới độc tính trên cơ quan thính giác.
Cũng như các cephalosporin khác, sử dụng kéo dài Ceftazidime có thể gây phát triên quá mức các chủng vi
khuan khéng nhay cam nhu enterococci va Candida spp.
Ceftazidime không ánh hưởng tới thử nghiệm dựa trên enzyme đối với glycoza niéu. Ì ;
Can thiệp nhẹ vào phương pháp khử đồng (Benedict’s, Fehling’s, test 14m sang) cé thé được quan sát.
Ceftazidime không can thiệp vào định lượng picrat kiềm đối với creatinine.
Sự phát triển của thử nghiệm Coomb°s dương tính liên quan tới việc sử dụng Ceftazidime trên khoảng 5%
bệnh nhân có thể can thiệp qua so nghiệm máu.
Hàm lượng natri của thuốc (13mg natri ởliễu 250mg ceftazidime, 26mg natri ởliều 500mg ceftazidime va
52mg natri ởliều 1g ceftazidime và 104 mg natri ởliều 2g Ceftazidime) nên được xem xét khi kê thuốc cho
bệnh nhân cần kiểm soát chặt chế natri.
Tương tác với những thuốc khác và các đạng tương tác
Độc tính trên thận đã được báo cáo sau khi sử dụng đồng thời cephalosporins va aminoglycoside hoặc
thuốc lợi tiểu nhu furosemide, Chirc năng thận nên được kiểm soát chặt chẽ, đặc biệt nêu sử dụng liều cao
aminoglycoside hoặc nếu kéo dài trị liệu bởi vìtiềm tàng khả năng gây độc thận và độc thích giác của
khang sinh aminoglycoside.
Trén vitro, chloramphenicol da duge chimg minh 1adéi khang véi ceftazidime va cephalosporin khac. Su
liên quan trên lâm sàng của phát hiện này chưa được biết, nhưng nếu sử dụng đồng thời ceftazidime véi
chloramphenicol (hoặc các kháng sinh kìm khuẩn khác như tetracycline hoặc sulfonamides) được đề nghị,
nên xem xét sự đối kháng này.
Cũng như các kháng sinh khác, Ceftazidime có thế ảnh hưởng tới hệ vikhuẩn chí đường ruột, dẫn tới giảm
hấp thu oestrogen và giảm hiệu của quả thuốc tránh thai phối hợp đường uống. Do đó, khuyến cáo chọn
phương pháp tránh thai không có nội tiết tố.
Phụ nữ có thai và đang cho con bú:
Phụ nữ có thai:
Nghiên cứu sinh sản chưa thấy bất kỳ bằng chứng nào của suy giảm khả năng sinh sán hoặc có hại tới thai
nhi do Ceftazidime. Mặc dù các nghiên cuu sinh sản trên động vật không luôn luôn dự đoán được sự đáp
ứng trên người. Do đó, Ceftazidime chí nên sử dụng trong thời kỳ mang thai sau khi đã đánh giá cần thận
mỗi liên quan nguy co/lợi ích, đặc biệt trong 3tháng đầu thai kỳ.
Phụ nữ cho con bú:

Ceftazidime được bài tiết vào sữa mẹ ởnông độ thấp, do đó, có nguy cơ của tiêu chảy, mẫn cảm
nắm của màng nhây ở trẻ sơ sinh. Ceftazidime chỉ nên được dùng cho phụ nữ đang cho con bú khi
cần thiết.
Ánh hướng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc: Chưa có nghiên cứu nào được thực
hiện trên ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Khả năng chóng mặt và co giật
có thể xuất hiện, do đó nên tính toán khi lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ:
Hầu hết các tác dụng phy khi su dung tri liéu ceftazidime 1aphan ứng tại vịtrí tiêm tĩnh mạch, phán ứng dị
ứng và tác dụng phụ trên đường tiêu hóa.
Các phản ứng phụ được sắp xếp theo nhóm tần xuất, đầu tiên là tần xuất phổ biến nhất, sử dụng các quy
ước sau đây: Rất phổ biến > 1/10); phổ biến (1/100 tới <1/10); không phổ biến (>1/1,000 tới 1/100);
hiểm (>1/10,00 tới <1/1,000); rất hiếm (<1/10,000), không được biết (không thể thiết lập được từ các dữ /: liệu có sẵn). 1 flv : Phản ứng phụ của thuốc Nhóm hệ thông cơ| Phô biển Không phô biển Rat hiém Khéng biét quan Nhiễm khuẩn và nhiễm Nhiễm candida, ký sinh trùng nắm candida miệng và viêm âm đạo Rôi loạn máu và bạch |Tăng bạch câu ưa|Giảm bạch câu, |Mất bạch câu hạt, huyết eosin, chứng tăng |giảm bạch cầu |tăng tế bào bạch tiểu cầu. trung tính, giảm | huyết, thiếu máu lượng tiểu cầu tan huyết Rồi loạn hệ miễn dịch Phản vệ (gồm co thắt phế quan và/hoặc hạ áp) Réi loạn hệ thân kinh Đau đâu, chóng | Di cam Đã có báo cáo về mặt. di chứng thần kinh gồm run, giật rung cơ, co giật, bệnh não và hôn mê, ở bệnh nhân suy thận mà liều dùng không được giảm thích hợp. Rôi loạn dạ dày-ruột Tiêu chảy Buén nôn, nôn, |Vị khó chịu Cũng như các đau bụng và viêm cephalosporin kết tràng. khác, viêm kết tràng liên quan tới Clostridium X⁄ difficile vàN bị viêm kết tằRg-| giả mạc Rỗi loạn gan-mật Tăng một hoặc hơn một men gan như: AST (SGOT), ALT (SGPT), LTD, GGT và alkaline phosphate Vang da Rối loạn mô dưới đa và đa Ban, mày đay Ngúa Đa ban đỏ, sốt, nhiễm độc hoại tử biểu bì, hội chứng Stevens Johnson, phù bạch huyết. Ji Rôi loạn thận tiêt niệu Thỉnh thoảng quan sát thấy tăng nhẹ uré mau, nitrogen urê máu và/hoặc creatinine thanh. huyét Rối phản ung o vitri tiêm loan chung va Viém tinh mach tinh mạch huyết khối, hoặc viêm đau và/hoặc viêm Sốt ởvịtrí tiêm Theo điều tra Thử nghiệm Coomb’s dương tính Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng thuốc Quá liều: Quá liêu Ceftazidime có thể liên quan tới đau, viêm và viêm tĩnh mạch tại vịtrí tiêm. Quá liều hoặc sử dụng liều cao không thích hợp ởngười đang bịsuy thận có thẻ dẫn tới dichứng thần kinh bao gồm chóng mặt, dịcảm, đau đầu, bệnh não, co giật và hôn mê. Xét nghiệm bắt thường có thế xuất hiện sau quá liều gồm tăng creatinine, men gan và bilirubin, thử nghiệm Coomb’s dương tính, tăng tiểu cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch câu áitoan, giảm bạch cầu và kéo dài thời gian prothrombin. Các biện pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ nói chung nên được thực hiện, cùng với các biện pháp đặc biệt để kiểm soát cơn động kinh. Trong trường hợp quá liều tram trọng, đặc biệt ởbệnh nhân suy thận, xem xét kết hợp biện pháp chạy thận nhân tạo và lọc máu nếu các biện khác bịthất bại. Đóng gói: Hộp 1lọ. Tiêu chuẩn: USP 35 Tính tương thích: Ceftazidime tiêm tương thích với nước cất pha tiềm. Bảo quản: Bảo quản ởnơi khô mát, ởnhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng. Hạn sử dụng: 36 tháng kể từngày sản xuất Hạn sử dụng của thuốc sau khi pha thành dung dịch: Dung dịch có thể được sử dụng trong 6giờ ởnhiệt độ phòng (khuyến cáo sử dụng ngày lập tức sau pha) hoặc trong vòng 72 giờ nêu bảo quản ởtủ lạnh (2- 89C). San thời gian khuyến cáo ởtrên, dung dịch không sử dụng nên được loại bỏ. Để thuốc xa tầm với trẻ em fle : Nhà sán xuất: KARNATAKA ANTIBIOTICS AND DHA NA LHMITED PHÓ CỤC TRƯỜNG

Ẩn