Thuốc Apbezo: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcApbezo
Số Đăng KýVN-17786-14
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngRabeprazole natri – 20mg
Dạng Bào ChếViên nén bao tan trong ruột
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng24 tháng
Công ty Sản XuấtAcme Formulation Pvt. Ltd. Ropar Road Nalagarh Dist. Solan H.P-174101
Công ty Đăng kýSRS Pharmaceuticals Pvt. Ltd. 602, 6th Floor, Marathon Max Bldg No.2, L.B.S Marg, Mulund Goregaon Link Road, Mulun (W), Mumbai – 4000 080

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
02/11/2015Công ty CP Dược Đại NamHộp 3 vỉ x 10 viên7600Viên
| BO Y TE | Serge | CUC QUAN LY DUOC |h—
ĐÃ PHÊ HUY! đit
%

APBEZO
Rabeprazole
Sodium
Tablets
20mg

| Thanh phan: Sân xuất bởi:

Mỗi viên nén bao tan trong ruột chứa: Acme Formulation Pvt. Ltd. Rabeprazole Sodium 20mg Ropar Road, Nalagarh, | Dist:Solan, H.P. 174101. India | Nhà nhập khẩu: | /
PRESCRIPTION DRUG. 3x10Tablets
APBEZO
Rabeprazole Sodium Tablets 20 mq

Bus
92sjajqe)
wnipos
ejozeidaqey
OZ18dVv

¬ Chỉ định, cách dùng, chống chỉđịnh, 1 |cae thông tinkhác: xinxem tởhướng SĐK :VÑ- |dan sirdung thuốc kẻm theo S6 laSX Bào quản nơikhó mát, tránh ảnh sáng, — } %2, nhiệt độdưới 3 be | XI Đọc dẫn sửdụng trước khi ; dd/myy : 1° ws timtaythem ids ¬ ¬ _
Ez Been Ậ 6 Nạn : / sóø 9
or yyation aa an << —" gan ultSSeriul8 E yaar 5B Reap HN nda Roy Nam tạp VÀ sẽ | ar p6 ane Bề ván § | . net: td. w# vậtĐỜI: 53 anvu 2QcmulaẢ19 sàn No font £3) Km oat,anaes TAÒÂ: nda a Road. =ị a WP _pat: SO" IAS bey APBEZO Thanh phan: Mỗi viên nén bao tan trong ruột chứa: Hoạt chất: Rabeprazol nau......... 20mg Té duge: Mannitol (DC Grade), Light Magnesi Oxid, L-Substituted Hydroxy Propyl Cellulose (LH-11), Crospovidon, Croscarmellose natri, Colloidal Anhydrous Silica, Magnesi Stearat, Wincoate WT TR 5003 Clear Transparent, Wincoat WT N1122-Yellow Dược động học: Hấp thu: Sau khi uống liều 20mg, Rabeprazol được hấp thu. và có thể được tìm thấy trong huyết tương sau 1giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối của Rabeprazol sau khi uống 20mg (so với khi tiêm tĩnh mach) làkhoảng 52%. ảnh hưởng của thức ăn lên sự hấp thu Rabeprazol chưa được đánh giá. Phân bố: khoảng 96.3% thuốc gin két với protein huyết tương. Chuyển hoá: Rabeprazol được chuyển hoá rộng rãi trong cơ chễ. Các chất chuyển hoá chính làthioether và sulphon không có hoạt tính chống tiết. Nghiên cứu invitro cho thấy Rabeprazol được chuyển hoá chủ yếu ởgan bởi men cytochrome P450 3A và 2C19. Thai trừ: Sau khi uống liều 20mg Rabeprazol, khoảng 90%, thuốc được thải trừ qua nước tiểu, phần còn lại được tìm thấy trong phân (ở dạng chất chuyển hoá). Không thấy Rabeprazol ởdạng ban đầu thải trừ qua nước tiểu hay phân. Được lực học: 'Rabeprazol thuộc nhóm chống tiết (các chất ức chế bơm proton benzimidazole thay thế) không, biểu hiện đặc tính đối kháng thụ thể histamin H; hoặc kháng tiết acetylcholine, nhưng ngăn sự tiết dịch vịbằng cách ức chế H+/ K+ATPase dạ dày ởbề mặt tiết của các tếbào thành dạdày. Do. enzyme này được xem như bơm acid (proton) nằm trong tếbào thành, nên Rabeprazol có đặc tính như làchất ức chế bơm proton đạ dày. Rabeprazol ngăn chặn giai đoạn cuối của sựtiết dịch vị. “Trong các tếbảo thành dạ dày, Rabeprazol nhận thêm một proton, tích lũy và bịbiến đổi thành sulfenamide cóhoạt tính. œHi i 4£ Điều trịngắn ngày bệnh viêm trợt thực quản có liên quan tới bệnh trào ngược thực quản -dạ dày (GERD). Điều trịcác tình trạng tăng tiết bệnh lý, kểcảhội chứng Zollinger-Ellison Liều lượng và cách dùng: Điều trị viêm trợt thực quản: liều uống khuyến cáo cho người lớn làl0mg đến 20mg mỗi ngày, dùng trong 4-8tuần. Với bệnh nhân không khỏi bệnh sau 8tuần thì có thể dùng thêm một đợt điều trị8tuần nữa. Không được nhai hoặc nghiền nhỏ viên nén Rabeprazol bao tan trong ruột mà phải uống nguyên viên thuốc với nước, một giờ trước bữa ănsáng Chống chỉ định: Chống chỉđịnh dùng Rabeprazol cho bệnh nhân mẫn cảm với bắt cứ thành phần nào của thuốc, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú vàtrẻ em. “Tác dụng không mong muốn: Có xảy ranhững tác dụng không mong muốn sau ởkhoảng 1% bệnh nhân điều trị với Rabeprazol nhức đầu, tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, chóng mặt, ói mửa, nỗi ban, táo bón, ho, suy nhược, đau lưng, đầy hơi. Một sốtác dụng không mong muốn khác: Một số tác dụng không mong muốn khác xảy rađối với 1% bệnh nhân được trình bày dưới đây tuỳ theo từng cơ thể. Trong nhiều trường hợp, mối liên hệ với Rabeprazol làkhông rõrằng. Toàn thân: Sốt, đau nhức, mệt mỏi, khó chịu, trướng bụng. Tim mạch: Đau ngực hoặc đau thắt, tăng giảm nhịp tim, đánh trống ngực, tăng huyết áp, phù ngoại biên. R Tiêu hoá: Những bệnh về gan bao gồm suy gan (hiếm gặp), tăng ALT (SGPT), táng AST (SGOT), tăng Alkaline Phosphate, ting bilirubin (chứng vàng da), biếng ăn, kích thích dai trang, day hơi, biến màu phân, bệnh nắm Candida thực quản, teo mảng nhảy lưỡi, khô miệng. Chuyển hoá/dinh dưỡng: Hạ đường huyết, tăng trọng. Cơ bắp: Chuột rút, đau cơ, đau khớp, dau chân, Hệ thân kinh: Rồi loạn tâm lýbao gồm trầm uất, nóng nảy, ảo giác, lẫn thần, mất ngủ, bồn chồn, run ray, thờ ơ,mơ màng, lolắng, mộng mị bắt thường, dịcảm, loạn cảm. H6 hap: Chay mau cam, dau hong. Da: Viêm da, nổi ban, phù mạch, mẻ đay, ngứa ngáy, rụng lông tóc, da khô, loạn tăng tiết mồ hôi. Những cảm giác khác lạ: ùtai, lạ miệng. Tiết niệu —sinh dục: hiểm trùng đường tiết niệu, mủ niệu, tiểu thường xuyên, creatinine huyết thanh tăng, Protein niệu, tiểu đường, đau tỉnh hoàn, vú toởbệnh nhân nam. Huyết học: Quan sát thấy chứng giảm bạch cầu hạt ởbệnh nhân nam trên 65 tuổi bịbệnh tiểu đường dùng nhiều thứ thuốc cùng Rabeprazol. Mối quan hệ giữa Rabeprazol và chứng mắt bạch cầu hạt làchưa rõràng. Giảm toàn thể huyết cầu, giảm lượng tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, chứng tăng bạch cầu, thiếu máu do tan máu. Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc. Thận trọng: Cần loại trừ khả năng có khối uác tính ởbệnh nhân loét dạ dày trước khi điều trị bằng Rabeprazol vìRabeprazol có thể làm che khuất triệu chứng lâm sàng và chậm trễ sự chẳn đoán bệnh lýuáctính. Nên hạn chế điều trị dài hạn bằng Rabeprazol, trừ những bệnh nhân bị Ellison. i chimg Zollinger — Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Không ảnh hưởng Khi mang thai và thời kỳ cho con bú: Chống chỉ định dùng Rabeprazol trong khi mang thai và cho con bú. Tương tác thuốc: Thận trọng khi dùng đồng thời Rabeprazol với các thuốc sau: Digoxin: Nồng độ trong máu của đgoxin có thẻ tăng do độ hắp thu của digoxin có thể tăng do pH đạ dày tăng Antacid chứa hydroxid nhôm hoặc hydroxid magiê: Đã có báo cáo ghi nhận nồng độ AUC trung bình trong huyết thanh giảm giảm 8% sau khi dùng đồng thời Rabeprazol với antacid và 6% khi dùng Rabeprazol 1giờ sau khi dùng antacid so với dùng Rabeprazol đơn thuần ‡ Sử dụng quá liều: Chưa thấy có báo cáo về dùng quá liều Rabeprazol. Không có chất chống. độc đặc hiệu. Rabeprazol, gan, Retahicu vvới protein huyết tương do đó không tách được bằng thâm phân. Trong trường: hợp quaä liễu cần điều trị triệu chứng và nâng đỡ. `“` Đóng. HUA/BỆ N›. 10 vién Han ati: 24 mm từngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng. Bảo quản: Bảo quản nơi khô mát ởnhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng. Thuốc này chỉ dùng theo đơn của thây thuốc Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu can thêm thông tin xin hỏi ýkiến của thay thốc ĐỀ xa tâm với của trẻ em Nhà sản xuất: ACME FORMULATION PVT. LTD. Dia chi: Ropar Road, Nalagarh, Dist :Solan, H.P. 174101, India PHÓ CỤC TRƯỜNG «+ +

Ẩn