Thuốc Abochlorphe: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcAbochlorphe
Số Đăng KýVD-25057-16
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngChlorpheniramin maleat – 4mg
Dạng Bào ChếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiLọ 500 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtChi nhánh công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam Số 60 – Đại lộ Độc lập – KCN Việt Nam-Singapore – Phương An Phú – Thị xã Thuận An – Tỉnh Bình Dương
Công ty Đăng kýCông ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam Số 3A – Đường Đặng Tất – Phường Tân Định – Quận 1 – TP. Hồ Chí Minh

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
14/12/2016Công ty TNHH SX TM DP Thành NamLọ 500 viên106Viên
244/⁄1⁄4
CTY TNHH SX-TM DƯỢC PHẨM CONG HOA XA HO! CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH NAM Độc lập -Tự do -Hạnh phúc
MẪU NHAN XIN ĐĂNG KÝ
VIÊN NÉN BAO PHIM ABOCHLORPHE
Mẫu nhãn chai 500 viên
CÔNG THỨC: mỗi viên nén dàibao phim chứa Clorpheniramin maleat_……………………… 4mg Tá dược vừa đủ …………………………….. 1viên CHỈ ĐỊNH: Trịcácchứng viêm mũi dịứng theo mùa vàquanh năm. Những triệu chứng dịứng khác như: mày đay, viêm mũi . . ẳ vận mạch dohistamin, viêm kếtmạc dịứng, viêm da Clorpheniramin maleat 4mg 5 tiếp xúc, phù mạch, phù Quincke, dịứng thức ăn,phản ứng huyết thanh, côn trùng đốt, ngứa ởngười bệnh bị sởihoặc thủy đậu. LIEU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG: Người lớn: 1viên/ lần, 3-4lần/ ngày. Mỗi ngày không quá 6viên. |Tréem:6-12 tudi: ⁄viên/ lần,2-3lần/ ngày Trẻemdưới6tuổi: theo sựchỉdẫn củathầy thuốc. CHỐNG CHỈ ĐỊNH, THẬN TRỌNG, TÁC DỤNG PHỤ, TƯƠNG TÁC THUỐC, SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ `THAI VÀNHỮNG ĐIỀU CẦN LƯUÝKHÁC: Xinđọctờhướng dẫn sửdụng ~__| BAO QUAN NGIKHOMAT, TRANH SANH SANG, @NHIET 86DUG! 30°C ễ BỂXATẦMTAYCỦA TRẺEM ĐỌCKỸHƯỚNG DẪNSỬDỤNG TRƯỚC KHIDÙNG Tiêu chuẩn: TCCS CÔNG TYTNHH SX-TM DƯỢC PHẨM THÀNH NAM 60Độc Lập, KCN Việt Nam-Singapore ThịxãThuận An,Tỉnh Bình Dương VP: 3AĐặng Tất, P.Tân Định, Q.1, TP.HCM
Hạn
dùng:
Ngày
SX:
Sốlô8X:

BỘ Y TẾ
CỤC QUẦN LÝ DƯỢC ^(
ĐÃ PHÉ DUYỆT

Lần đầu: A£…áÄ../…la4k.

“ Bình dương, ngày 15 tháng 07 năm 2015
CTY TNHH SX-TM DP THÀNH NAM
KT/ Giám đốc

{Scone X2 SG quên Ïg sa 4À

Ds. oui Quốc Chinh

TỜ HƯỚNG DẪN SỬ DUNG

Vien nén bao phim. ABOCHLORPHE ˆ

THANH PHAN : Méi vién chứa

SÔNG “
Chlorpheniramin maleat …………………………………………..«.«… ẨE ;SG mình MÀN a
Tá dược vừa đủ „Ìviên. eB ee pital
(Lactose, Tinh bét sin, Gelatin, Huong dau, Maxneu stearat, Silicon dioxyd, HPMC 29 ot 8BG’SO (Vệ 2
Dầu Thầu đầu, Erythrosin, Cồn 96%). cece ÔNH S
DAC TINH DUGC LUC HOC SLTP HEScó
Chlorpheniramin là thuốc kháng histamin có rất íttác dụng an thân. Như hầu hết các khang histaiin khic,
chlorpheniramin cũng có tác dụng phụ chống tiết acetylcholin, nhưng tác dụng này khác nhau nhiều giữa
các cá thể. Tác dụng kháng histamin của chlorpheniramin thông qua phong bế cạnh tranh các thụ thể H;
của các tế bào tác động.
ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
Clorpheniramin maleathấp thu tốt khi uống và xuất hiện trong huyết tương trong vòng 30 – 60 phút. Nồng
độ đỉnh huyết tương đạt được trong khoảng 2,5 giờ đến 6giờ sau khi uống. Khả dụng sinh học thấp, đạt 25
~50%. Khoảng 70% thuốc trong tuần hoàn liên kết với protein. “
Chlorpheniramin maleat chuyển hoá nhanh và nhiều. Các chất chuyển hóa gồm có desmethyl~
didesmethyl-clorpheniramin và một số chất chưa được xác định, môt hoặc nhiều chất trong số đó có họat
tính. Thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hóa, sự bài tiết phụ
thuộc vào pH và lưu lượng nước tiểu. Chỉ một lượng nhỏ được thấy trong phân. Thời gian bán thải là 12 —
15 giờ và ởngười suy thận mạn, kéo dài tới 280 — 330 giờ.
CHỈ ĐỊNH
ĐIỀU TRỊ
Trị các chứng viêm mũi dị ứng theo mùa và quanh năm.
Những triệu chứng dị ứng khác như :mày đay, viêm mũi vận mạch do histamin, viêm kết mạc dị ứng, viêm da tiếp xúc, phù mạch, phù Quincke, dị ứng thức ăn, phần ứng huyết thanh; côn trùng đốt; ngứa ởngười bệnh bị sởi hoặc thủy đậu.
LIEU LUGNG VA CACH DUNG
Người lớn: 1vién/ lau, 3-4lẫn/ ngày. Mỗi ngà không quá 6viên. of
Trẻ em 6
– 12 tuổi : 1/2 viên/ lần, 2-3
lần/ ngày.
Trẻ em dưới 6tuổi: Theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với chlorpheniramin hoặc bất cứ thành phần rào của thuốc.
Người bệnh đang cơn hen cấp.
Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.
Glôcôm góc hep.
Tắc cổ bàng quang.
‘oét dạ dày chít, tắc môn vị -tá tràng.
Người cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ đề thiếu tháng.
Người bệnh dùng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO) trong vòng 14 ngày, tính đến thời điểm điều trị bằng chlorpheniramin vì tính chất chống tiết acetylcholin của chlorpheniramin bị tăng lên
bởi các chất ức chế MAO.
Phụ nữ có thai trong 3tháng cuối của thai kỳ.
CANH BAO VA THAN TRONG KHI SU DUNG
Chlorpheniramin có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu tiện do tác dụng phụ chống tiết acetylcholin của thuốc, đặc biệt ởngười bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng và làm trầm trọng thêm ở người bệnh nhược cơ. +
Tác dụng an thần của Chlorpheniramin tăng lên khi uống rượu và khi dùng
đồng thời với các thuốc an thần khác.
Có nguy cơ biến chứng đường hô hấp, suy giảm hô hấp và ngừng thở, điều này có thể gây rắc rối ởngười bị bệnh tắc nghẽn phổi hay ởtrẻ em nhỏ. Phải thận trọng khi có bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó

thở. 7
Có nguy cơ bị sâu răng ởnhững người bệnh điều trị thời gian dài, do tác Hụng chống tiết acetylcholin, gây khô miệng.
Tránh dùng cho người đang lái xe hoặc điều khiển máy móc. 4
a“

i Tránh dùng cho ngưới tăng nhãn áp nhv bi glécém.
: : Dùng thuốc thận trọng với người cao tuổi (lớn hơn 60 tuổi) vì những người này thường tăng nhạy cảm với
tác dụng chống tiết acetylcholin.
TƯƠNG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC
Các thuốc ức chế monoamin oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc
kháng histamin.
Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của
chlorpheniramin.
Chlorpheniramin ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.
TRƯỜNG HỢP CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Thời kỳ mang thai: Chỉ dùng cho người mang thai khi thật cần thiết. Không dùng thuốc trong 3tháng cuối
của thai kỳ.
Thời kỳ cho con bú: Clorpheniramin có thể được tiết qua sữa mẹ và ức chế tiết sữa. Vì các thuốc kháng
histamin có thể gây phản ứng nghiêm trọng với trẻ bú mẹ, nên cần cân nhắc hoặc không cho con bú hoặc
không dùng thuốc, tùy thuộc mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.
TÁC DỤNG ĐỐI VỚI KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Thuốc gây buồn ngủ nên chú ýkhi dùng cho người đang lái xe và người đang vận hành máy móc.
TÁC DỤNGKHÔNG MONG MUỐN
Tác dụng an thần rất khác nhau từ ngủ gà nhẹ đến ngủ sâu, khô miệng, chóng mặt và gây kích thích xẩy ra
khi điều trị ngắt quãng. Tuy nhiên, hầu hết người bệnh chịu đựng được các phản ứng phụ khi điều trị liên
tục, đặc biệt nếu tăng liều từ từ.
ˆ Thường gặp: ngủ gà, an thần, khô miệng
Hiếm gặp: buồn nôn, chóng mặt
Nhận xét: Tác dụng phụ chống tiết acctvlcholin trên thần kinh trung ương và tác dụng chống tiết
acetylcholin ởngười nhạy cảm (người bị bệnh gôcôm, phì đại tuyến tiền liệt và những tình trạng dễ nhạy
cảm khác), có thể nghiêm trọng. Tần suất của các phản ứng này khó ước tính do thiếu thông tin.
Thông báo cho bác sĩnhững tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
QUÁ LIEU VÀ XỬ TRÍ
—_ Liều gây chết cia chlorpheniramin khoảng 25 – 50mg/ kg thể trạng. Những triệu chứng và dấu hiệu quá
liều bao gồm an thân, kích thích nghịch thười.g hệ TKTW, loạn :âm thân, cơn dòng kinh, ngừng thở, co
giật, tác dụng chống tiét acetylcholin, phan ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.
— Xử trí: Điểu trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống, cầnchú ýđặc biệt đến chức năng gan, thận, hô hấp,
tìm và cân bằng nước, điện giải.
BÁOQUẢN :Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C n HAN DUNG :36 tháng kể từ ngày sản xuất
TIÊU CHUẨN :TŒCS
TRÌNHBÀY :Lọ 500 viên.
® KHUYẾN CÁO :
Để xa tầm tay của trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ýkiến bác 7 _
CÔNG TY TNHH SX-TM DƯỢC PHẨM THÀNH NAM
Địa chỉ: 60 -Đại lộ Độc lập, KCN Việt Nam Singapore, Thuận An, Bình Dương
DT: (0650) —3767850 Fax: (0650) -3767852
Văn phòng: 3A Đặng Tất, Q.I, TP. HCM

Tp. HCM,ngay 15 tháng 03 năm 2014 ON) of ^^ ⁄⁄ 02320729 /Giám đốc
[SY CONG WY nS TRACH WE MHOY MAN *
SẢNXUẤIY 5] te ours —— sag

TU@.CUC TRUONG
P.TRUONG PHONG ~
DE Minh Hing

Ẩn