Thuốc Abitrax: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcAbitrax
Số Đăng KýVN-16899-13
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngCeftriaxone (dưới dạng Ceftriaxone natri) – 1g
Dạng Bào ChếBột pha tiêm
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ + 1 ống nước cất pha tiêm 10ml
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtLaboratorio Farmaceutico C.T.s.r.l. Via Dante Alighieri 71, 18038 Sanremo (IM)
Công ty Đăng kýS.I.A. (Tenamyd Canada) Inc. 242, Varry Street, St. Laurent, Quebec, H4N1A3

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
28/09/2015Công ty CPDP TenamydHộp 1 lọ + 1 ống nước cất pha tiêm 10ml52000Lọ
N

f > “
Za WATER Q> a g evgo ¿ F 8SE, 3 Ceftriaxone sodium eq OR INJECTION
gota es Ceftriaxone 1000 mg 10ml =Ois§g) h ặ 45eee : VIAL OFPOWER FOR ves te : ; g ae INJECTION 16 ` Đạp diễn;
aw _ IIMOR IIV ‹ A -LABORATORIO ` ấ “oe em , VĂN PHÒNG RMACEUTICO C.T. rl, TALY DIỆN

Công thức: Caftiaxone sodium tương dudng vdi Ceftriaxone / 1000 mg.
Đọc kỹ hướng dẫn sử | G.///”,ÿ (00,1.0/)1)1)108//16) dụng trước khi dùng. <= Chỉ định, chống chỉ định, liếu dùng, cách dùng : xem toa bên trong hộp. "Các thông tin khác đề nghị xem trong tờhướng dân sử dụng kèm theo" Để xa tầm tay trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C Thuốc bán theo đơn. 1LỌ BỘT PHA TIÊM 1g+ SOK: 1ỐNG NƯỚC CẤT PHA TIÊM 10ml Số lôSX, NSX, HD xem a “Batch”, "Mfg", "Exp" trén baobi. TBITM Sản xuất bởi: LABORATORIO Đăng kýbởi: ti ps .“. .P S,I.A (TENAMYD CANADA) INC Composition:Ceftriaxone sodium equivalent to Ceftriaxone 1000 mg. “Consult package insert before administration “Indications,contraindications and directions for use: see laafiet inside. *Keep out of reach of children*Store below 30°C “Prescription only. Visa No. : Batch No. : Mfg. date : Exp. date : Sterilised Water for Injection Batch No. : Mfg. date : Exp. date : Mal by LABORATORIO FARMACEUTICO C.T. s.r. ViaDante Alighieri, 71-18038 Sanremo IM-ITALY Marketing authorization holder ABC FARMACEUTICI S.P.A. Registered by| œ + m S.LA (TENAMYD CANADA) INC a Ceftriaxone 1000 mg ty Q > 5
“IO = len >: ‘>
ee — 1… Ep Zz < 1VIAL OF POWER FOR INJECTION 1G + li eo 1AMPOULE OF STERILE WATER 10ML =|< tr C ` VM OR IN USE a S =O FAIMACEU TIC! Tye trae or [ey 238/8b5 llIIII llÏf IIIIIIIIIIIl `Thuốc bán theo đơn ABITRAX Công thức: Ceftriaxone sodium Ceftriaxone sodium tương đương vớiCeftriaxone 1000 mg. Dạng bào chế: Bộtpha tiêm Dược lựchọc: Ceftriaxone lamét cephalosporin théhệ3cóhoạt phổ rộng, được sửdụng dưới dạng tiêm. Tác dụng diệt khuẩn của nólàdoứcchế sựtổng hợp thành tếbào vikhuẩn. Ceftriaxone bén vững với đa số các beta lactamase (penicilinase va cephalosporinase) của các vikhuẩn Gram âmvàGram dương. Ceftriaxone thường cótácdung invitro vatrong nhiễm khuẩn lâm sàng đối với cácvikhuẩn dưới đây. Gram am ua khi: Acinetobacter calcoaceticus, Enterobacter aerogenes, Enterobacter cloacae, Escherichia coli, Haemophilus influenzae (bao gém cac chủng kháng ampicilin) Haemophilus parainfluenzae, Klebsiella oxytoca, Klebsiella pneumoniae, Morganella morganii, Neisseria gonorrhoeae, Neisseria meningitidis, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, Serratia marcescens. Ceftriaxone cũng cótácdụng đốivớinhiều chủng Pseudomonas aeruginosa. Ghi chú: nhiều chủng của các vikhuẩn nêu trên cótính đakháng vớinhiều kháng sinh khác như penicilin, cephalosporin vàaminoglycosid nhưng nhạy cảm với ceftriaxone.Gram dương ưakhí: Sfaphylococcus aureus (bao gồm cảchủng sinh penicilinase), Staphylococcus epidermidis, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Streptococcus nhom viridans. Ghi chú: Staphylococcus kháng methicilin cũng kháng vớicác cephalosporin bao gồm cảceftriaxon. #asốcác chting thuéc Streptococcus nhém DvaEnterococcus, thídụEnterococcus faccalis đều kháng với ceftriaxon. Kykhi: Bacteroides fragilis, Clostridium cac loai, cac loai Peptostreptococcus Ghi chú: #asốcác chủng C.difficile đều kháng với ceftriaxon. Ceftriaxon được chứng minh ínvitro cótácdụng chống đasốcác chủng của các vikhuẩn sau đây, nhưng ýnghĩa vềmặt lâm sàng chưa biết rõ. Gram am hiếu khí: Citrobacter diversus, Citrobacter freundii, các loài Providencia (bao gồm Providencia rettger) các loài Salmonella (bao gồm S.typhi), các loài Shigella.Gram dương uakhi: Streptococcus agalactiae. Kykhi: Bacteroides bivius, Bacteroides melaninogenicus. Dược động học: Ceftriaxone không hấp thuqua đường tiêu hóa, dovậy được sử dụng qua đường tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Sinh khả dụng sau khitiêm bắp là100%. Nồng độhuyết tương tốiđađạtđược dotiêm bắp liều 1,0gceftriaxone làkhoảng 81 mg/lit sau 2 -3giờ. Ceftriaxone phân bốrộng khắp trong các môvàdịch cơthể. Khoảng 85-90% ceftriaxone gắn vớiprotein huyết tương vàtùythuộc vào nồng độ thuốc trong huyết tương. Thểtích phân bốcủa ceftriaxone là3-13lítvàđộthanh thải huyết tương là10-22ml/phút, trong khithanh thải thận bình thường là5-12ml/phút. Nửa đờitrong huyết tương xấp xỉ8giờ. ởngười bệnh trên 75tuổi, nửa đời dài hơn, trung bình là14giờ. Thuốc điqua nhau thai vàbàitiếtrasữa vớinồng độthấp. Tốc độđào thải cóthể giảm ởngười bệnh thẩm phân. Khoảng 40-65% liều thuốc tiêm vào được bàitiết dưới dạng không đổiqua thận, phần còn lạiqua mật rồicuối cùng qua phân dưới dạng không biến đổihoặc bịchuyển hóa bởihệvisinh đường ruột thành những hợp chất không còn hoạt tính kháng sinh. Trong trường hợp suy giảm chức năng gan, sựbàitiết qua thận được tăng lênvà ngược lạinếu chức năng thận bịgiảm thìsựbàitiếtqua mậttăng lên. Chỉ định điểu trị: Ceftriaxone chỉnên dùng điều trịcác bệnh nhiễm khuẩn nặng. Cần hếtsức hạn chế sửdụng các cephalosporin thếhệ3. Các nhiễm khuẩn nặng docác vikhuẩn nhạy cảm vớiceftriaxone kểcảviêm màng não, trừthể doLisferia monocytogenes, bénh Lyme, nhiễm khuẩn đường tiếtniệu (gồm cảviêm bể thận), viêm phổi, lậu, thương hàn, giang mai, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn xương vàkhớp, nhiễm khuẩn da. Dựphòng nhiễm khuẩn trong các phẫu thuật, nội soi can thiệp (như phẫu thuật âm đạo hoặc ổbụng). Liều dùng vàcách dùng: Ceftriaxone cóthểtiêm fĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Người lớn: Liều thường dùng mỗi ngày từ1đến 2g,tiêm một lần(hoặc chia đều làm hailần). Trường hợp nặng, cóthểlêntới4g.#ể dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật, tiêm tĩnh mạch một liều duy nhất 1gtừ0,5 -2giờtrước khimổ. Trẻem: Liều dùng mỗi ngày 50-75mg/kg, tiêm một lầnhoặc chia đều làm 2lần. Tổng liều không vượt quá2g mỗi ngày. Trong điều trịviêm màng não, liều khởi đầu là100 mg/kg (không quá 4g).Sau đó tổng liều mỗi ngày là100 mg/kg/ngày, ngày tiêm 1lần. Thời gian điều trịthường từ7 đến 14ngày. #ốivớinhiễm khuẩn doSfrepfococcus pyogenes, phải điều trịítnhất 10ngày.Trésosinh: 50mg/kg/ngay. Suy thận vàsuy gan phối hợp: #iều chỉnh liều dựa theo kếtquả kiểm tracác thông số trong máu. Khihệsốthanh thải creatinin dưới 10ml/phút, liều ceftriaxon không vượt quá 2 g/24 giờ. Với người bệnh thẩm phân máu, liều 2 gtiêm cuối đợtthẩm phân đủđểduy trìnồng độthuốc cóhiệu lựccho tớikỳthẩm phân sau, thông thường trong 72giờ. Pha dung dịch tiêm: Dung dịch tiêm bắp: Hòa tan0,25 qhoặc 0,5gthuốc trong 2mivà1gtrong 3,5ml dung dich lidocain 1%. Không tiêm quá 1gtạicùng một vịtrí.Không dùng dung dịch cóchứa lidocain đểtiêm tĩnh mạch. Dung dịch tiêm tĩnh mạch: Hòa tan0,25 ghoặc 0,5gthuốc trong 5mivà1gtrong 10 mlnước cấtvôkhuẩn. Thời gian tiêm từ2-4phút. Tiêm trực tiếp vào fĩnh mạch hoặc qua dây truyền dung dịch. Dung dịch tiêm truyền: Hòa tan 2gbột thuốc trong 40mldung dịch tiêm truyền không cócalci như: natri clorid 0,9%, glucose 5%, glucose 10% hoặc natri clorid và glucose (0,45% natri clorid va2,5% glucose). Không dùng dung dịch Ringer lactat hòa tanthuốc đểtiêm truyền. Thời gian truyền ítnhấttrong 30phút. Chống chỉđịnh: Mẫn cảm vớicephalosporin, tiến sửcóphản Thận trọng vàcảnh báo: Trước khibắtđầu điều trịbằng ceftriaxoni người bệnh vớicephalosporin, penicilin hoad Cónguy cơdịnở chéo ởnhững người |bệnh không nên bệnh quá 2g/ngày nếu không theo dõilồ thạ huyết tương. Tác dụng không mong muốn: Nóichung, ceftriaxone dung nạp tốt.Khoảng 8% sốngười bệnh được điều trịcótác dụng phụ, tầnxuất phụ thuộc vào liềuvàthời gian điều tri. Thường gặp, ADR >1/100 Tiêu hóa: Tiêu chảy. Da: Phản ứng da,ngứa, nổiban. fgặp, 1⁄100>ADR>1/1000 Toàn thân: Sốt, viêm tĩnh mạch, phù. Máu: Tăng bạch cầu ưaeosin, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu. Da: Nổi mày đay. Hiém gap, ADR <1/1000 Toàn thân: #au đầu, chóng mặt, phản vệ. Máu: Thiếu máu, mất bạch cẩu hạt, rốiloạn đông máu. Tiêu hóa: Viêm đạitràng cómàng giả. Da: Ban đỏđadạng. Tiết niệu -sinh dục: Tiểu tiện ra máu, tăng creatinin huyết thanh. Tăng nhất thời các enzym gan trong khiđiều trịbằng ceftriaxone. Sau khidiéu trịvới các thuốc kháng sinh thường ảnh hưởng đến hệvikhuẩn đường ruột vàgây tăng phát triển các nấm, men hoặc những vikhuẩn khác. Trường hợp viêm đạitràng có liên quan đến kháng sinh thường doC.dificile và cần được xem xéttrong trường hợp tiêu chảy. Siêu âmtúimật ở người bệnh điều trịbằng ceftriaxone, cdthécdhình mờdotạotủa của muối ceftriaxone calci. Khingừng điều trịceftriaxone, tủanày lạihết. Phản ứng khác: Khidùng liều cao kéo dàicóthểthấy trên siêu âmhình ảnh bùn hoặc giảsỏiđường mật dođọng muối calci của ceftriaxone, hình ảnh này sẽmất đikhi ngừng thuốc. Ceftriaxone cóthể tách bilirubin rakhỏi albumin huyết thanh, làm tăng nồng độ bilirubin tựdo,đedọa nhiễm độc thần kinh trung ương. Vìvậy nên tránh dùng thuốc này cho trẻsơsinh bịvàng da,nhất làtrẻsơsinh thiếu tháng. Có thể xảy raphản ứng Coombs dương tính không cótan máu, thử nghiệm galactose -huyết vàglucose -niệu cóthểdương tính giảdoceftriaxone. Thông báo cho Bác sĩnhững tácdụng không mong muốn gặp phải khisửdụng thuốc Tương tácthuốc: Khả năng độc vớithận của các cephalosporin cóthểbịtăng bởigentamicin, colistin, furosemid.Probenecid làm tăng nồng độ của thuốc trong huyết tương dogiảm độthanh thải của thận. Độổnđịnh vàbảo quản: Ceftriaxone bộtvôkhuẩn được bảo quản ởnhiệt độphòng (25°C) hoặc thấp hơn và tránh ánh sáng. Nên dùng dung dịch mới pha. #ộbền của dung dịch thuốc phụ thuộc vào nồng độthuốc, dung mdi pha, vànhiệt độbao quan. Dụng dịch pha đểtiêmbắp bền vững trong 1ngày ởnhiệt độphòng (25°€) và3ngà nếu đểtrong tủlạnh 4°C. Dung dịch tiêm tĩnh mạch bềntrong 3ng sấu tdépong (25°C) va 10 ngay trong tủlạnh 4°C. (Hoạt lựcthuốc giảm dưới NW, Tuong ky: Dây truyền hoặc bơm tiêm phải được tráng rửaba thận bằng nước muối (natri clorid 0,9%) giữa các lầntiêm ceftriaxone và các thuốc khác như vancomycin đểtránh tạo tủa.Không nên pha lẫnceftriaxone vớicác dung dịch thuốc kháng khuẩn khác. Ceftriaxone không được pha vớicác dung dịch cóchứa calci vàkhông được pha lẫn vớicác aminoglycosid, amsacrin, vancomycin hoặcfluconazol. Phụnữ cóthai vàcho con bú: Kinh nghiệm lâm sàng trong điều trịcho người mang thai còn hạn chế. Sốliệu nghiên cần thiết. Thuốc bàitiếtqua sữa ởnồng độthấp, cần thận trọng khidùng thuốc cho người đan cho con bú. Láixe và vận hành máy móc: Không cóvấn đề Sử dụng quá liều vàđiều trị: cứu trên súcvật chưa thấyđộc với bào thai. Chỉsửdụng cho phụ nữcóthai khithật sự. } Trong những trường hợp quá liều, không thể làm giảm nồng độthuốc bằng thẩMu.là phân máu hoặc thẩm phân màng bụng. Không cóthuốc giải độc đặc trị,chủ yếu điều trịtriệu chứng. Bảo quản: Bảo quản ởnhiệt độdưới 30°C. Đểxatầmtay trẻem. Hạn dùng: 3năm kểtừngày sản xuất. Đóng gói: Hộp 1lọbộtpha tiêm 1gvànước cấtphá tiêm 10ml Tiêu chuẩn: nhà sản xuất. Sảnxuấtbởi: LABORATORIO FARMACEUTICO C.T. s.r.1 ViaDante Alighieri, 71-18038 Sanremo IM-ITALY Nhàgiữgiấyphép: ABC FARMACEUTICI S.P.A. Đăng kýbởi: a BP S.I.A (TENAMYD CANADA) INC 2l œ Rx Thuốc bán theo don Hướng dẫn sử dụng thuốc Eyrus ophthalmic ointment (Polymyxin B sulfate, Neomycin sulfate, Dexamethasone) Thuốc mỡ tra mắt Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. © Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ýkiến bác sĩhoặc dược sĩ. Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muôn gặp phải khi sử dụng thuốc. Dé thuốc xa tam tay tré em. e Khéng ding thuốc quá hạn ïn trên bao bì. Thuốc mỡ tra mắt Eyrus làmột chế phẩm tra mắt có sự kết hợp phù hợp hai kháng sinh có phổ kháng khuẩn khác nhau và một corticosteroid. Eyrus điều trị và phòng ngừa có hiệu quả nhiêu dạng nhiễm khuân khác nhau ởvùng giác mạc, kết mạc và các rồi loạn về mắt không có mù. A&E [Thành phần ] Mỗi tuýp thuốc mỡ tra mắt Eyrus 3,5 g chứa 21.000 TU polymyxin Bsulfate (KP), 12,25 mg (hiéu luc) neomycin sulfate (KP), va 3,5 mg dexamethasone (KP) 1acac hoat chat. Ta duge: Anhydrous liquid lanoline, liquid paraffin, white petrolatum. [Dạng bào chế ] Thuốc mỡ tra mắt màu trắng đến vàng nhạt chứa trong tuýp. [Cơ chế tác dung] 3. Dược lực học: đ. f. Polymyxin là nhóm những chất kháng sinh có mối liên hệ chặt chẽ do các chủ Bacillus polymyxa tao nên. Hoạt tính kháng khuẩn của Polymyxin Bhạn chế t các vi khuân Gram 4m, gồm Enterobacter, E.coli, Klebsiella, Salmonell Pasteurella, Bordetella, Shigella va Pseudomonas aeruginosa. Polymyxin Bco ta dụng điệt khuẩn. Thuốc gắn vào phospholipid làm thay đổi tính thám và thay đổi cau tric mang bao tuong vi khuẩn, Bây rò rỉcác thành phần bên trong. Kháng thuốc: Vì khuẩn phát triển mức độ kháng thuốc khác nhau với Polymyxin B. Có sự kháng chéo hoàn toàn giữa các dẫn chất của colistin (polymyxin E) và Polymyxin B, nhưng không thấy có tư liệu về sự kháng chéo giữa các polymyxin và các kháng sinh khác. Trong báo cáo ASTS (1997-2000), không thay có dữ liệu về tỷ lệkháng của vi khuẩn với Polymyxin BởViệt Nam. Neomycin làkháng sinh nhóm aminoglycosid có cơ chế và phổ tác dụng tương tự øentamicin sulfat. Những vi khuân nhạy cảm với neomycin: Staphylococcus aureus, E.coli, Heamophilus influenza, Klebsiella, Enterobacter các loại, Neisseria các loại. Neomycin không có tác dụng với Pseudomonas aeruginosa, Serratia marescens, Streptococci bao gồm cả Streptococcus pneumonia hoặc Streptococcus tan máu. , Đã có thông báo kháng thuốc tương đối rộng, trong đó điển hình là các tụ cầu Staphylococcus, một số đòng Salmonella, Shigella và E.coli. Sự kháng chéo với kanamicin, framycetin va paromomycin da xay ra. Dexamethasone 1a fluomethylprednisolon, glucocorticoid tong hop, hau như không tan trong nước. Các glucocorticoid tác dụng bằng cách gắn kết vào thụ thể ởtế bào, chuyền vị vào nhân tếbào và ởđó đã tác động đến một sô gen được dịch mã. Các glucocorticoid cũng còn có một số tác dụng trực tiếp, có thể không qua trung gian gắn kết vào thụ thể. Dexamethasone có các tác dụng chính của glucocorticoid 1achống viêm, chống đị ứng và ức chế miễn dịch, còn tác dụng đến cân bằng điện giải thì rất ít. Về hoạt lực chống viêm, dexamethasone mạnh hơn hydrocortisone 30 lần, mạnh hơn prednisolon 7lần. Vì dexamethasone ức chế cơ chế miễn dịch chống lại vi khuẩn nên việc dùng đồng thời dexamethason với các thuốc kháng sinh là cần thiết khi sự ức chế này xảy ra đáng kể về mặt lâm sàng. Dexamethasone có tác dụng nhanh trong các trường hợp xung huyết hoặc kích ứng bán phần trước của mắt. 4. Dược động học: Thuốc được dung nạp tốt và hắp thu tốt vào thuỷ dịch. [Chỉ định ] Thuốc mỡ tra mắt Eyrus được chỉ định dé điều trị viêm kết mạc, viêm bờ mi và viêm giác mạc gây ra do các chủng vi sinh vật nhạy cảm với polymyxin Bsulfate và neomycin sulfate. XNếu sử dụng cho những mục đích khác ngoài các chỉ định ởtrên, thuốc này có thể w/e C ra các phản ứng phụ. [Liều lượng và cách ding] Bôi một lượng nhỏ thuốc này vào túi kết mạc 3-4lằn/ngày hoặc dùng đồng thời với is dung dich nho mat luc di ngu. x %Cach ding: Sau khi béi mét Iugng nhé thuéc vao bén trong mí mắt dưới, nhắm mắt lại và đưa nhãn câu vê mọi hướng đê thuốc lan rộng. XKhuyến cáo bôi thuốc cách mắt ítnhất 5 mm để tránh tiếp xúc với đầu tuýp thuốc. XNên loại bỏ thuốc đã hết hạn. XThuốc này chỉ nên được sử dụng bởi một người. = [Chống chỉ định ] Chống chỉ định dùng thuốc mỡ tra mắt Eyrus cho những bệnh nhân sau đây: 1) Viêm giác mạc nông do herpes simplex (viêm giác mạc dạng đuôi gai): Bệnh nhân = bị các bệnh khác nhau ởgiác mạc và kêt mạc do virus bao gôm cả bệnh đậu mùa và ra thủy đậu 2)_ Bệnh nhân bị nhiễm khuẩn mắt do mycobacterium và bệnh nắm ởcấu trúc mắt 3)_ Bệnh nhân bị nhiễm khuân mắt gây ra do mốc và vi khuẩn lao 4) Bệnh nhân hoặc gia đình có tiền sử về glaucoma 5) Trẻ sơ sinh 6)_ Bệnh nhân bị tổn thương và loét giác mạc 7)_ Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phan nào của thuốc nay 8) Khi dị vật giác mạc được lấy ra không đúng cách [Cảnh báo và Thận trọng ] 1.Phản ứng không mong, muốn 1) Những thành phần kháng khuẩn và corticosteroid cla thuốc này có thể gây ra các phản ứng di tng. Ở bệnh nhân bị bệnh về mắt gây mỏng giác mạc và củng mạc, thuốc này có thể gây thủng giác mạc và củng mạc. 2) Tăng áp suất trong mắt có thẻ xảy ra. 3) Sử dụng kéo dài thuốc này có thể dẫn đến glaucoma và hình thành đục thủy tỉnh thê dưới bao sau kèm theo các tôn thương ởdây thân kinh thị giác, thị trường và thị lực. 4) Sử dụng kéo dài thuốc này có thể dẫn đến các tổn thương nhiễm khuẩn mắt thứ phát và nhiễm nắm giác mạc dai dẳng do sự ức chế đáp ứng miễn dịch của vật chủ gây ra bởi thành phần corticosteroid trong thuốc này. 5) Cham lành vết thương có thể xảy ra. 6) Trong rồi loạn cấu trúc mắt do viêm mù cấp, corticosteroid có thể che lắp hoặc làm cho nhiễm khuân nặng thêm. 2. Thận trọng chung 1)_Nên tháo kính sát tròng ra trước khi sử dụng thuốc này. 2) Nếu dùng thuốc này trong 10 ngày hoặc lâu hơn, cần theo dõi liên tục áp suất trong mắt ngay cả ởbệnh nhi hoặc bệnh nhân không hợp tác. Lh, 3)_ Để phòng ngừa nhiễm khuẩn tái phát, nên tiếp tục điều trị vài ngày ngay cả sau khi Jia các triệu chứng đã giảm bớt. Tuy nhiên, tông thời gian sử dụng không nên quá 14 ngày. 4) Nếu không quan sát thấy dấu hiệu giảm triệu chứng sau 7-8 ngày khởi đầu sử dụng thuôc này, nên ngừng thuôc và xem xét dùng các trị liệu khác. 5) Sử dụng kết hợp thuốc gồm corticosteroid và kháng sinh có thể gây ra nhiễm khuẩn thứ phát. Dùng kéo dai corticosteroid cé thé dẫn đến nhiễm nâm giác mạc. Nêu loét giác mạc đai dăng ởvị trí dùng corticosteroid, nên nghỉ ngờ nhiễm nâm. 6) Vì nhiễ Virus thủy đậu hoặc soi đặc biệt là trong khi dùng thuốc này có thể dẫn đến tiên triên gây tử vong, cân phải thận trọng như sau: ® Kiểm tra xem các bệnh nhân có tiền sử bệnh thủy đậu hoặc soi không và họ có được chủng ngừa thủy đậu hoặc sời không trước khi dùng thuôc này. @ Đối với những bệnh nhân không có tiền sử bệnh thủy đậu hoặc sởi, cần tiến hành chăm sóc và theo dõi đặc biệt để phòng ngừa nhiễm virus thủy đậu hoặc sởi. Nên khuyên những bệnh nhân nghỉ ngờ bịnhiễm virus và những người bị 6 nhiễm virus đên gặp bác sĩvà cân được khởi đâu điêu trị thích hợp ngay lập tức. ® Vì các bệnh nhân có tiền sử bệnh thủy đậu hoặc sởi và những người đã được a | fe chủng ngừa các bệnh này cũng có thê có khả năng mắc bệnh thủy đậu hoặc sdi trong khi sử dụng thuôc này, cân thận trọng khi dùng. Vớ^ 3. Sử dụng ởphụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú 1) Độ an toàn của thuốc này ởbệnh nhân mang thai chưa được xác định. Vì vậy, chỉ dùng thuôc này trong thai kỳ hoặc cho phụ nữ có khả năng mang thai khi lợi ích dự kiên được đánh giá vượt quá nguy cơ có thê xảy ra. 2) Mặc dù chưa rõ có phải thuốc này đi vào sữa mẹ hay không, độ an toàn của thuốc đôi với trẻ nhỏ chưa được xác định khi dùng thuốc ởbà mẹ cho con bú. Không nên dùng thuôc này đôi với bà mẹ cho con bú. Nêu không thê tránh được việc dùng thuốc này ởbà mẹ cho con bú, nên ngừng cho con bú. 4. Tác động trên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Sử dụng thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc hay các hoạt động có khả năng gây nguy hiêm khác do thuôc có thê gây mờ mắt. 5.Tương tác thuốc Các barbiturat, phenytoin, rifampicin, rifabutin, carbamazepin, ephedrine, aminoglutethimid có thê làm tăng thanh thai corticosteroid. -Corticoid đối kháng tác dụng của các tác nhân gây hạ đường huyết (kể cả insulin), thuôc hạ huyết áp và thuôc lợi tiêu. Corticosteroid làm tăng tác dung ha kali huyệt của acetazolamid, các thiazid lợi tiêu quai, carbenoxolon. -Hiệu lực của các dẫn chất cumarin chống đông máu có thể tăng khi dùng đồng thời với corticoid. -Sự thanh thải salicylat tăng khi dùng đồng thời với corticoid. -Các thuốc lợi tiểu làm giảm kali huyết (ví dụ thiazid, furosemid) và amphotericin B có thê làm tăng tác dụng giảm kali huyệt của glucocorticoid. -Thuốc có thẻ làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai. -Dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu mạnh như acid ethacrynic, furosemid làm tăng khả năng gây độc với thận và thính giác. -Neomycin có thé làm tăng tác dụng chống đông của cumarin bằng cách giảm dự trữ vitamin K. -Dùng đồng thời neomycin với tác nhân ức chế thần kinh-cơ có thẻ làm tăng tác dụng ức chế thân kinh-cơ và dẫn đến liệt hô hấp. Do vậy, tránh dùng neomycin cho người bệnh đang dùng các thuốc này hoặc người bệnh bị nhược cơ. 6.Thận trọng khi dùng 1) Thuốc này chỉ dùng để tra mắt. 2) Khi bôi thuốc này vào mắt, cần thận trọng tránh để đầu tuýp thuốc tiếp xúc trực tiép voi mat. 3)_ Thuốc này chỉ nên được sử dụng bởi một người đề phòng ngừa nhiễm bản thuốc. 7.Thận trọng khi bảo quản 1) Thuốc này cần được bảo quản ởnơi khô mát tránh ánh nắng trực tiếp, với nắp được đậy kín. 2) Thuốc này cần được bảo quản trong bao bì gốc đẻ tránh sử dụng sai và để duy trì chât lượng thuộc. [Quá liều và cách xử lý] Quá liều thuốc hiếm khi xảy ra. Trong trường hợp nghỉ quá liều, hãy rửa mắt bằng nước và gọi cấp cứu ytế gần nhất. Nếu giọt thuốc đã bị hấp thụ, bệnh nhân cần được cung cấp nhiêu dịch và gọi trợ giúp. [Đóng gói] Thuốc mỡ tra mắt Eyrus được đóng gói trong tuýp nhôm chứa 3,5 8thuốc. Hộp |tuyp 3,5 g. {Bao quan) Thuốc mỡ tra mắt Eyrus cần được bảo quản ởnhiệt độ dưới 30C, trong bao bì kín. [Hạn dùng] 24 tháng kể từ ngày sản xuất. 02 tháng từ khi mở nắp tuýp. Sản xuất bởi Samil Pharm. Co., Ltd BII-6 Banwol Industrial cee Giám đốc cơ sở đăng ký thuốc Director of the applicant ire CSE full name, stamp) ZAye =o SiN3b3 \ cớ KTM HUI CHANG CHIEF REPRESENTATIVE PHO CUC TRUONG Nevinin Vin Shanks ss =< ((/ Ẩ 2E LGN

Ẩn