Thuốc Abingem 200: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcAbingem 200
Số Đăng KýVN2-53-13
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngGemcitabine- 200mg
Dạng Bào ChếBột đông khô pha tiêm
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ bột đông khô pha tiêm
Hạn sử dụng24 tháng
Công ty Sản XuấtNaprod Life Sciences Pvt. Ltd. G-17/1, MIDC, Tarapur, Industrial Area, Boisar, Dist.Thane-401506
Công ty Đăng kýNaprod Life Sciences Pvt. Ltd. 304, Town Centre, Andheri kurla Road, Andheri (E), Mumbai, Maharastra, 400059

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
03/05/2013Công ty cổ phần Y Dược VimedimexHộp 1 lọ bột đông khô pha tiêm547500Lọ
BỘ Y TẾ
CỤC QUAN LÝ DƯỢC
ĐA PHÊ DUYỆT

Lần đầu:..©1../…4……..2214..
3$ lửT lÑI %2
= is Rx Prescription Drug
aa BEET
= (mdblwe forInjection USP TEEN Lyophilised StoretaiowSTCProctor it=ForIVuse
Mig.Uc.No.:KD-141 VisaNooVie Batch No.:0090099 M&IOate:ddưnmWyyyy ExpDats:ddémmiyyyy
Marutectured by. tecred LiầaBclences Pvt.Lid. G-17/1,MỌC,You, nós7Aros, Boas, Dist.Thane-401S06,ác esn AI2O
pesIIIudoÁ*
dộï) 0l) 114002929
006-N3ĐNI8V mw

RxPrescription Drug
ABINGEM-200
Gemctabie orInjection USP

OTHER MFOMATION : Lyophillsed Reter toenclosed packbQ9 ữeor1
8TORAGE: For IVuse Storebelow 30.Protect fromghi
6SPEC#ICATION :USP
KEEP OUTOF REACH OF CHBLOREN. CAREFULLY READ THEINSERT BEFORE USE. Single dose vial Manufactured by: La Naprod LifeSciences PvtLid. G-17/1, MOC, Terspur, Industta! Aree, a | HAPROO Borsar, Dist.Thane-401506,india.
‘ —

Botdong khd
Truyền tĩnh mạch
Hộp1lọ
J |
MỖIlọbộtđởngkhôpha Đêm cóchừz Gerrctabine Hydrodoride USP
Tácđựngngoại )vàcácđôngtảnkhác: Xinxamkỹhướng dẫnsửdựngtronghdp, Bàoquản: GIữthuốcởnhớtđộdưới30C. Tránhảnhgắng. Tiêuchuẩn: USP BÊTHUỐC XÃTÀMTAYCÙATRÊEM. ĐỌCKỸHƯỚNG DÂNSỬDỰNG TRƯỚC KHDỪNG.Nip.Lic.No:KD-141 saNo.(SốDK}VN-4⁄Z0-20 BọtchNo.(Sốlô6X):£040## Nid.Date(Nosy SX):ddmnUyyyy Exq.Deta (HanDung) :dd/mnvyyyy [DRRC _……. Đađủ
Sânxuấtbói: Maprod LifeSciences Pvt.Lit G-17/1, MIDC, Terapur, industrial Area, Bolsar, OtetThane -401606,An06.

Ry. thuốc kê đơn
ABINGEM 200
(Bật dông khô pha tiêm Gemcitabine Hydrochlorid BP 200 mg/ lo)
CANH BAO DAC BIET:
Chỉ sử dụng thuốc này theo đơn
Đọc kỹ hướng dân sử dụng trước khi dùng
Không dùng quá liều chỉ định.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ýkiến bác sĩ
Xin thông báo cho bác sĩbiết nếu xảy ra bất kỳ tác dụng ngoại ý nào trong quá trình sử dụng.
Không dàng thuốc đã quá hạn sử dụng.
Để thuốc ngoài tầm với của trẻ.
THÀNH PHẦN:
Mỗi lọ bột đông khô pha tiêm có chứa:
Hoạt chất: Gemcitabine Hydrochlorid USP tương đương với Gemcitabine….. 200mg
Tá dược: Mannitol BP, Natri acetate trihydrat BP, Natri Hydroxid BP, Nước pha tiêm BP.
DƯỢC LỰC HỌC:
Gemcitabine gây độc tế bào đặc hiệu theo các pha như các tế bảo dang diễn ra quá trình
tổng hợp DNA (pha S) và Gemcitabine cũng ức chế sự tiến triển của các tế bào ởgiai đoạn
ranh giới của pha G1/S. Ở in vitro, tác dụng gây độc tế bào phụ thuộc vào nồng độ và thời
gian.
Quá trình trao đổi chất của tếbào và cơ chế tác động:
Gemcitabine (dFdC), một chất chống chuyển hóa pyrimidine, được chuyển hóa nội bào bởi
men nucleoside kinase thành dạng có hoạt tính diphosphat (dFdCDP) và triphosphat
(dFdCTP) nuleosides. Tác dụng gây độc tế bào của Gemcitabine làdo ức chế tổng hợp DNA
bằng 2cách bởi dFdCDP và dFdCTP. Cách thứ nhất, dFdCDP ức chế men ribonuleotide
reductase, men duy nhất chịu trách nhiệm chính xúc tác cho phản ứng tạo deoxynuleoside
triphosphate (dCTP) để tổng hợp DNA. Ức chế enzym này bằng dFdCDP sẽ làm giảm nồng
độ của deoxynuleosides toàn phần và đặc biệt là dạng dCTP. Cách thứ hai, dFdCTP cạnh
tranh với dCTP để gắn vào DNA.
Mặt khác một lượng nhỏ Gemcitabine có thể cũng liên kết với RNA. Vì vậy, sẽ giảm nồng
độ dCTP nội bào dẫn tới tăng liên kết của dFdCTP vào DNA. DNA polymerase epsilon
không có khả năng thải trừ Gemcitabine và sửa chữa sợi DNA đang phát triển. Sau khi
Gemcitabine được liên kết vào DNA, một nucleotide bổ sung được gắn vào sợi DNA dang
phát triển. Sự bổ sung này sẽ ức chế tất yếu quá trình tổng hợp DNA (kết thúc chuỗi bị
chin). Sau khi gin vao DNA, Gemcitabine gây một quá trình được gọi là gây chết tế bào
theo chương trình.
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Dược động học của Gemcitabine là tuyến tính và tuân theo mô hình dược động học 2ngăn.
Thể tích phân bố của Gemcitabine bị ảnh hưởng bởi thời gian truyền và giới tính. Độ thanh
thải bịảnh hưởng bởi tuổi và giới tính. Thời gian bán thải của Gemcitabine khi truyền nhanh
2 (T/£4 bs¿_
ann
^
eommx»~
fe

đạt từ 32-94 phút và khi truyền chậm đạt từ245- 638 phút, phụ thuộc vào tuổi và giới tính.
Thể tích phân bố tăng theo thời gian truyền. Khi thời gian truyền dưới 70 phút, thể tích phân
bé 1a 50 L/m’, diéu này cho thấy Gemcitabine không bố rộng vào các mô khi được truyền
nhanh. Khi truyền chậm thể tích phân bố đạt 370 L/m” phần ánh cân bằng chậm của
Gemcitabine trong m6. Néng độ tối đa của dFdU (chất chuyển hóa không hoạt tính của
Gemcitabine) đạt được 30 phút sau khi ngừng truyền và các chất chuyển hóa được thải trừ
vào nước tiểu mà không qua cón đường chuyển hóa sinh hục uầu nữa. Các chất chuyển hóa
không tích lãy khi dùng liều hàng tuần, nhưng sự thải trừ lại phụ thuộc vào sự bài thiết của
thận và có thể tích lũy ở người suy thận. Chất chuyển hóa có hoạt tính Gemcitabine
triphosphat có thể được tìm thấy trong tế bào máu đơn nhân ngoại vi. Thời gian bán thải của
phasc thải trừ với Gemcitabine triphosphat từ tế bào máu đơn nhân dat tir 1,7 -19,4 giờ.
CHỈ ĐỊNH:
Gemcitabine Hydrochlorid được chỉ định trong các trường hợp sau đây:
-Ung thư buồng trứng: Gemcitabine phối hợp với carboplatin được dùng cho người bị
ung thư buồng trứng tiến triển đã tái phát ítnhất 6 tháng sau khi kết thúc điều trị bằng
hợp chất của platin.
-Ung thư vú: Gemcitabine phối hợp cùng paclitaxel được chỉ định trong trường hợp điều
trị bước đầu cho bệnh nhân ung thư vú di căn sau khi đã thất bại với các thuốc
anthracyclin dùng trước đó, ngoại trừ trường hợp không dùng được anthracyclin.
-Ung thư phổi tế bào không nhỏ (NSCLC): Gemcitabine dùng cùng cisplatin để điều trị
bước đầu cho bệnh nhân NSCLC không mổ được, tiến triển tại chỗ (giai đoạn IIIA hoặc
IIIB), hoặc di căn (giai đoạn IV)
-Ung thư tụy: Gemcitabine được dùng bước đầu điều trị bệnh nhân ung thư tuyến tụy
tiến triển tại chỗ (không cắt bổ được giai đoạn II hoặc III) hoặc di căn (giai đoạn IV).
Gemcitabine được chỉ định với bệnh nhân đã dùng 5-FU trước đó.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Người mẩn cảm với Gemcitabine hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
KHUYẾN CÁO VÀ THẬN TRỌNG:
Khuyến cáo:
Nếu thời gian truyền kéo dài trên 60 phút và lặp lại hàng tuần sẽ tăng nguy cơ ức chế tủy
xương. Biểu hiện suy tủy là giảm tiểu cầu, bạch cầu và thiếu máu. Mức độ suy tủy thường
phụ thuệc vào liễu dùng. Bệnh nhân cần được giám sát chặt.
Chưa có nghiên cứu sử dụng Gemcitabine cho phụ nữ mang thai, cần hết sức thận trọng.
Gemcitabine với mức liễu 1,5 mg/kg/ ngày ởchuột (gần 1/200 liéu khuyến cáo ởngười theo
đơn vị mg/m?) gay độc cho phôi như gây dị tật thai chuột (hở miệng, hóa xương không đầy
đủ). Gemcitabine với liều 0,1 mg/kg/ ngày ởthỏ (gần 1/600 liều khuyến cáo ởngười theo
đơn vịmg/m?) gây dị tật thai thỏ (động mach phổi bị vỡ, thiếu túi mật bàng quang). Ngộ độc
thai được đặc trưng bởi giảm sức sống thai, giảm kích thước, chậm phát triển. Bệnh nhân cần
được biết các độc tính này cho phôi thai khi dùng Gemcitabine lúc mang thai hoặc chuẩn bị
có thai.
Aa
we
ha
fd:

Gemcitabine có thể gây độc tính cho phổi. Cần có biện pháp hỗ trợ kịp thời khi xuất hiện
độc tính này.
Suy thận hoặc hội chứng ure huyết tan huyết (HUS) cũng đã được báo cáo khi dùng
Gemcitabine.
Thén trong:
Toàn thân: bác sĩcần giám sát chặt chẽ bệnh nhân khi dùng hóa trị liệu. Không nhất thiết
phải ngừng hẳn Gemcitabine vì hầu hết các tác dụng không mong muốn là có thể hồi phục
được, nhưng cần giảm liều hoặc cho bệnh nhân tạm thời ngừng dùng thuốc. Phụ nữ, đặc biệt
người cao tuổi, không nên tiếp tục liệu trình tiếp theo.
Các xét nghiệm lâm sàng: số lượng tế bào máu toàn phần, bao gồm tiểu cầu và các tế bào
khác, nên được xác định trước khi dùng thuốc. Khi bị suy tủy, nên ngừng thuốc hoặc giảm
liều. Trước khi bắt đầu điều trị và định kỳ sau mỗi lần điều trị, cần đánh giá các chỉ số xét
nghiệm chức năng gan, thận.
Khả năng gây ung thư, đột biến, giảm khả năng sinh sản: Chưa có một nghiên cứu dài hạn
nào
trên động vật đánh giá nguy cơ gây ung thư của Gemcitabine. Trong một thử nghiệm
dùng ulympho của chuột (L5178Y), cho thấy Gemcitabine gây đột biến ởin vitro. Trong
nghiên cứu nhân sinh sản chuột, thấy Gemcitabine âm tính khi được kiểm tra sự trao đổi
nhiễm sắc thể ở in vivo, và trong thử nghiệm sai lệch nhiễm sắc thể, không thấy
Gemcitabine gây lệch quá trình tổng hợp DNA ởin vitro. Ởchuột duc, kha nang sinh san bi
ảnh hưởng khi dùng Gemcitabine liều 0,5 mg/kg/ngày (khoảng 1/700 liều khuyến cáo ở
người tính theo đơn vị mg/m?): giẩm tiết tỉnh trùng, giảm khẩ năng sinh sản, gidm ham
muốn. Ởchuột cái, kha năng sinh sản không bịảnh hưởng nhưng đã thấy độc tính cho chuột
mang thai với liều 1,5 mg.kg/ ngày (khoảng 1/200 liều khuyến cáo ở người tính theo đơn vi
mg/m?) và độc tính cho phôi, thai cũng xuất hiện với liều 0,25 mg/kg/ ngày truyền tĩnh mạch
(khoảng 1/1300 liều khuyến cáo ởngười dùng theo đơn vi mg/m”).
Thận trọng khi pha chế? xử lýthuốc:
-Pha ché dung dịch truyền: Gemcitabine đã được chứng minh làchỉ tương hợp với dung dịch
NaCl. Vi vay, chi pha thuốc với dung môi này. Chưa có nghiên cứu về tính tương hợp của
Gemcitabine với các chất khác. Vì vậy, không nên trộn lẫn dung dịch sau khi pha với các
chế phẩm khác. Các thuốc dùng đường tiêm truyền tĩnh mạch nên được kiểm tra bằng mắt
thường xem có vật thể lạ hay có màu sắc bất thường hay không trước khi dùng. Nếu có bất
thường gìthì cần phải loại bỏ thuốc.
-Xử lýkhi dùng thuốc:
Cần phải hết sức thận trọng khi xử lý các vật dụng dùng cho pha chế thuốc này. Các vật
dụng không được xử dụng hoặc bị nhiễm khuẩn nên được để trong túi chất thải với lưu ý
nguy hiểm. Các vật dụng như kim, xi lanh, lọ thuốc ..nên được đặt trong thùng cứng thích
hợp. Người thu dọn, xử lý các rác này cần được biết những độc hại liên quan. Các chất thải
nên được xử lý bằng cách đốt. Các vật dụng không được dùng đến hoặc bị loại bổ cần được
xử lý theo yêu cầu tại chỗ.
ANH HUONG ĐẾN KHẢ NĂNG LÁI XE HOẶC VẬN HANH MAY MOC:
Yea
Mees“
Mi1000 Và 100000. 100
500-999 hoặc | 50000-99999 75
<500 hoặc | <50000 Ngừng thuốc -Điều tri phối hơp: +Ủng thư phổi không tếbào nhỏ (NSCLC): Bệnh nhân dùng Gemcitabine đã xong toàn bộ liệu trình điều trị có thể tăng liều lên 25% trong liệu trình tiếp theo, miễn là số lượng bạch cầu hạt tuyệt đối và số lượng tiểu cầu vượt quá 1500 x10° /L va 100000 x105/L, và nếu độc tính trên máu không năng hơn mức 1theo phân loại của WHO. Nếu bệnh nhân dùng thuốc ở liệu trình sau cao hơn, liều cho liệu trình tiếp theo có thể tăng hơn 20%, miễn là số lượng bạch cầu hạt tuyệt đối và số lượng tiểu cầu vượt quá 1500 x10° /L và 100000 x 10°, và nến độc tính trên máu không nặng hơn mie 1theo phân loai của WIIO, Có hai liệu trình: Liệu trình 4tuần: Comoitabino nôn được truyển tĩnh mạch liễu 120 mg/mẺ trạng 30 phút vào ngày 1,8, 15 của mỗi 28 ngày. Cisplatin nên được dùng truyền tĩnh mạch với liều 100 mg/m? vao ngay 1sau khi truyén Gemcitabine. Liệu trình 3tuân: Gemcitabine được truyền tĩnh mach liéu 1250 mg/m? trên 30 phút vào ngày 1và 8của liệu trình 21 ngày. Cisplatin liều 100 mg/m” được truyền sau khi truyền Gemcitabine. Hiệu chỉnh liều: Cần điều chỉnh liều của Gemcitabine và cisplatin theo mức độ độc tính trên máu. Hiệu chỉnh liều của Gemcitabine theo số lượng bạch cầu hạt và tiểu cầu được xác định vào ngày điều trị. Bệnh nhân dùng Gemcitabine nên được đếm số tế bào máu i i MU “ lll Mn tat oN ` toàn phần trước mỗi liều, bao gồm tiểu cầu và các tế bào máu khác. Nếu bịsuy tủy thì giảm liều hoặc ngừng thuốc như bảng Iởtrên. Thông thường, nếu độc tính ngoài máu nặng (mức 3hoặc 4), ngoại trừ hói và nôn/ buồn nôn, cần ngừng dùng thuốc hoặc giảm 50% liều, phụ thuộc vào đánh giá của bác sĩ. Khi phối hợp với cisplatin, cần giám sát chặt creatinine huyết thanh, Kali huyết thanh, Calci huyết thanh, Magnesi huyết thanh (khi dùng phối hợp này, độc tính creatinine huyết thanh độ 3/ 4xuất hiện trên 5% trường hợp trong khi dùng cisplatin đơn độc là2%). +Ung thit vii: Liều thông thường: Gemcitabine 1250 mg/m? vao ngay 1,8cia liéu trinh 21 ngay. Paclitaxel liều 175 mg/m? vao ngay 1va truyén trước Gemcitabine 3giờ. Bệnh nhân cần được giám sát chặt số lượng tế bào máu toàn phần, trong đó có các tế bào khác nhau. Bệnh nhân cần có số lượng bạch cầu hạt tuyệt đối là 1500 x10°/L va 100000 x10/L trước khi điều trị. Hiệu chỉnh liều: Hiệu chính liều của Gemcitabine vào ngày thứ 8sau khi kiểm tra số lượng tế bào bạch cầu hạt và tiểu cầu. Nếu có suy tủy, hiệu chỉnh liều theo bẩng 2 sau đây: Bang 2: Hiệu chỉnh liều Gemcitabine vào ngày thứ 8khi phối hợp Gemcitabine với paclitaxel: Số lượng bạch cầu hạt Số lượng tiểu cầu i s22 66 % liều tối đa tuyệt đối (x 10”/L) (x 10L) 2 Di Và 75000 100 1000-1199 Hoặc 50000-75000 75 700-ca Và >50000 50
700 P Hoặc <50000 Ngừng thuốc Thông thường, mức độ độc tính ngoài máu nặng (độ 3hoặc 4), trừ trường hợp hói, nôn/ buồn nôn, cân ngừng thuốc hoặc giảm 50% liều dùng theo đánh giá của bác sĩ điều trị. +Ủng thư buông trứng: Liều thông thường: Truyén tinh mach Gemcitabine 1000 mg/m? trén 30 phút vào ngày 1,8của mỗi liệu trình 21 ngày. Dùng carboplatin AUC 4vào ngày thứ 1sau khi ding Gemcitabin. Số lượng tế bào máu toàn phần cần được giám sát chặt trước mỗi lần dùng thuốc. Bệnh s.— 4, >
caXa
ee?
ae
WO
ac

nhân cần có số lượng bạch cầu hạt tuyệt đối là 1500 x10° /L và 100000 x105L
trước khi điều trị.
Hiệu chỉnh liều:
Hiệu chỉnh liéu cia Gemcitabine vao ngày thứ 8sau khi kiểm tra số lượng tế bào
bạch cầu hạt và tiểu cầu. Nếu có suy tủy, hiệu chỉnh liều theo bảng 3sau đây:

Bảng 3:
Hiệu chỉnh liều Gemcitabine vào ngày thứ 8khi phối hợp Gemcitabine với Carboplatin:
Số lượng bạch cầu hạt Số lượng tiểu cầu cs ow A oes 66 % liều tối đa tuyệt đối (x 10”/L) (x 10L)
>1500 va >100,000 100
1000-1499 Và/Hoặc | 75,000-99,999. 75
Và/ é <1000 <50,000 Ngừng thuốc hoặc Thông thường, mức độ độc tính ngoài máu nặng (độ 3hoặc 4), trừ trường hợp hói, nôn buồn nôn, cần ngừng thuốc hoặc giảm 50% liều dùng theo đánh giá của bác sĩ điều trị. Hiệu chỉnh liều Gemcitabine khi phối hợp với carboplatin trong liệu trình tiếp theo cần dựa trên độc tính quan sát được. Liều của Gemcitabine trong các liệu trình tiếp cần giảm tới 800 mg/m? vào ngày thứ 1và 8trong các trường hợp như sau: Số lượng bạch cầu hạt tuyệt đối <500 x105/L trong hơn 5ngày, hoặc số lượng bach cầu hạt tuyệt đối <100 xx105/L trong hơn 3ngày, hoặc sốt gidm bach cau trung tính <25000 x x 105/L, hoặc ngừng thuốc hơn 1tuần do xuất hiện các độc tính. Nếu bất kỳđộc tính nào như trên tái phát sau khi dùng liều dagidm đầu tiên thì liệu trình điều trị tiếp theo nên dùng Gemcitabine duy nhất ngày 1với liều 800 mg/mẺ. Liều của Gemcitabine nên được xác dịnh theo đáp ứng của bệnh nhân. Gách nha dung dịch truyền tĩnh mạch: Tránh pha bột thuốc để đạt néng độ Gemcitabine cao hơn 38 mg/ml vi có thể khiến & Gemcitabine không tan hoàn toàn. `P- Để phá dung dịch truyền, cẦn thêm chậm thể tích nhì hợp dung dịch Natri Chlorid 0.9% tiêm và lắc kỹ. [Khối lượng bột Thể tích dung dịch Thể tích dung dịch Nồng độ dung dịch thuốc NaCl tiém (0,9%) sau khi pha sau khi pha 200 mg 5ml 5,26 mL 38 mg/mL QUÁ LIỀU: Không có thuốc giải độc đặc hiệu khi dùng Gemcitabine. Trong Phase Icủa nghiên cứu lâm sàng cho thấy khi dùng đơn liễu truyền 5700 mg/mẺ trong 30 phút mỗi tuần, thấy có biểu hiện suy tủy, dị cầm và nổi ban nặng. Trong trường hợp có nghỉ ngờ quá liễu, cần giám sát chặt số lượng tế bào máu và có biện pháp hỗ trợ kịp thời. OO SN ee ac TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG: USP HẠN DÙNG: 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Dung dịch sau khi pha có thể bảo quản trong vòng 24 giờ ởnhiệt độ thường. Số lôsản xuất (B No.), ngày sản xuất (Mfpg d0, hạn dùng (Exp dt): xin xem trên nhãn bao bì. BẢO QUẢN: Dưới 30C. ĐÓNG GÓI: Hộp Ilọ bột đông khô pha tiêm. Mã Sản xuất bởi: NAPROD LIFE SCIENCES PVT. LTD. G-17/1, Midc, Tarapur Industrial Area, Boisar, Dist. Thane- 401506, India. Ngày xem xét lại tờ hướng dẫn sử dung: 29/07/2011 Ycme

Ẩn