Thuốc ABAB 500mg: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcABAB 500mg
Số Đăng KýVD-20748-14
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngAcetaminophen – 500 mg
Dạng Bào ChếViên nang cứng (trắng-trắng)
Quy cách đóng góiChai 500 viên
Hạn sử dụng48 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARM 04- đường 30/4, Phường 1, Tp. Cao Lãnh, Tỉnh Đồng Tháp
Công ty Đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARM 04- đường 30/4, Phường 1, Tp. Cao Lãnh, Tỉnh Đồng Tháp

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
02/07/2014Công ty cổ phần DP ImexpharmChai 500 viên
Chai 200 viên (theo công văn số 12377/QLD-ĐK ngày 09/07/2015)
286Viên

HAI 500 VIÊN NANG CỨNG —
B0TTLE 0F 500 HARD CAPSULES
ACETAMINOPHEN 500 mg
Thành
phần
/Composition:
Mỗi
viên
nang cứng
chứa
/Each
hard
capsule
contains:
Acetaminophen………………………. Tá
dược
vừa
đủ
1viên
nang
cứng.
Excipients
q.s
for
one
hard
capsule.
Chỉ
định,
Chống
chỉ
định,
Cách
dùng

các thông
tin
khác:
Xin
đọc
trong
tờ
hướng
dẫn
sử
dụng.
Indications,
Contra-indications,
Dosage
and
other
information:
See
enclosed
leaflet.
Bao
quan
dudi
30°C,
tranh
4m
va
anh
sang.
Store
below
30°C,
protect
from
light
and
moisture.
Để
xa
tầm
tay
trẻ
em.
Đọc
kỹ
hướng
dẫn
sử
dụng
trước
khi
dùng.
Keep
out
ofreach
ofchildren.
Carefully
read
the
instructions
before
use.
SĐK/Visa
No.:
XX-XXXX-XX
NSX
/Mfg.
Date:
SốlôSX/Batch
No.:
HD/Exp.
Date:
Sản
xuất
tại:
Công
Ty
Cổ
Phần
Dược
Phẩm
IMEXPHARM
Đường
30/4,
Phường
1,TP.
Cao
Lãnh,
Đồng
Tháp.
Thuốc dùng cho bệnh viện

NHAN CHAI -500 viên (Trăng -Trăng)
S/CONG TY
CP DUGC PHAM
C

Lân đàu;|¿….2….49ƒ,.
DƯỢC
DUYỆT

~
^
2 BỘ Y TẾ
^
CUC QUAN LY
DA PHE
^Z
Z


We
444 [Poe

th.*
xÍ(P0
S5
Q
003400ˆ e
S/CONGTYNO

lo “4
G DAN SU DUNG: GDĂN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG
3500 mg
GCỨNG THÀNH PHÀN: Mỗi viên nang cứng chứa: Acetaminophen…………………………….- sszcs 500mg Tádược: Tỉnh bột mì, Microcrystallin cellulose, Natri lauryl sulfat, Acid benzoic, Magnesi stearat.
DẠNG TRÌNH BÀY: Chai 500 viên nang cứng. DƯỢC LỰC: -Acetaminophen lachat chuyển hóa cóhoạt tính của phenacetin, làthuốc giảm đau hạsốt cóthể thay thế aspirin. Khác với aspirin, Acetaminophen ítcóhiệu quả điều trịviêm. Thuốc tác động lên vùng dưới đồi gây hạnhiệt, tỏa nhiệt tăng dogiãn mạch vàtăng lưu lượng máu ngoại biên. ~Acetaminophen với liều điều trịíttác động đến hệtim mạch vàhôhấp, ítlàm thay đổi cân bằng acid -base, ítgây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạdày như khi dùng salicylat vìAcetaminophen íttác dung trén cyclooxygenase / prostaglandin của hệthần kinh trung ương. Acetaminophen ítcótác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu. DƯỢC ĐỘNG HỌC: -Acetaminophen duc hap thu nhanh chong vahau nhu hoan toan qua đường tiêu hóa. Nồng độđỉnh trong huyết tương đạt trong vòng 30-80phút sau khi uống với liều điều trị.Acetaminophen phân bốnhanh vàđồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể. Khoảng 25% Acetaminophen trong máu gắn kếtvới protein huyết tương. Thời gian bán hủy của Acetaminophen là1,25 -3giờ, có thể kéo dài với liều gây độc hoặc ởngười bệnh cótổn thương gan. ~Sau liều điều trị,cóthê tìm thấy 90-100% thuốc trong nước tiểu trong ngày thứ nhất, chủ yếu sau khi liên hợp trong gan với acid glucuronic (khoảng 60%), acid sulfuric (khoang 35%) hoặc cystein (khoảng 3%); cũng phát hiện thấy một lượng nhỏ những chát chuyển hoá hydroxyl -hoá vàkhử acetyl. Trẻ nhỏ ítcó khả năng liên hợp với thuốc hơn sovới người lớn. -Acetaminophen bịN-hydroxyl hoá bởi cytochrom P4so đểtạo nên N-acetyl- benzoquinonimin, một chất chuyển hoá trung gian cótính phản ứng cao. Chất chuyển hoá
này thường phản ứng với các nhóm sulfhydryl trong glutathion và như vậy bịkhử hoạt tính. Tuy nhiên, nếu uống liều cao Acetaminophen, chất chuyén hoá này được tạo thành với lượng đủđểlàm cạn kiệt glutathion trong gan; trong tình trạng đó, phản ứng của nóvới nhóm sulfhydryl của protein gan tăng lên, có thể dẫn đến hoại tửgan. CHỈ ĐỊNH: Làm giảm nhức đầu, nhức răng, khớp vàhạsốt.
CHÓNG CHỈ ĐỊNH: -Mẫn cảm với Acetaminophen. ~Người bệnh nhiều lần thiếu máu. -Bệnh tim, bệnh phổi, suy gan, suy thận. ~Thiếu enzym G-6-P-D.
TAC DUNG KHONG MONG MUON: -Ban davànhững phản ứng dịứng khác thỉnh thoảng xảy ra,thường làban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn vàcóthể kèm theo sốt dothuốc và thương tôn niêm mạc. Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm mẫn cảm với Acetaminophen vànhững thuốc cóliên quan. Trong một sốíttrường hợp riêng lẻ,Acetaminophen đãgây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầuvàgiảm toàn thể huyết cầu. ~Ítgặp: ban da, buồn nôn, nôn, loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu, bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày. -Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn. Thông báo cho Bác sĩnhững tác dụng không mong
muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
LIỀU DÙNG -CÁCH DÙNG: -Hàm lượng Acetaminophen chứa trong viên nang cứng ABAB 500 mg không thích hợp sửdụng cho trẻem dưới 11tuổi. ~Người lớn vàtrẻem trên 11tuổi: uống 1viên /lần, 3-4lần /ngày. Không uống quá 8viên/ 24giờ. THẠN TRỌNG: -Acetaminophen tương đối không độc với liều điều trị.Đôi khi cónhững phản ứng dagồm ban dát sần ngứa vàmày đay; những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch vànhững phản ứng kiểu phản vệcóthể ítkhi xảy ra.Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu vàgiảm toàn thể huyết cầu đãxảy ravới
đau nhức bắp thịt, đau bụng kinh, đau dothấp
việc sửdụng những dan chat p-aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính vàban xuất huyết giảm tiểu cầu đãxảy rakhi dùng Acetaminophen. Hiếm gap mat bach cauhat &người bệnh dùng Acetaminophen.~Phải dùng Acetaminophen thận trọng ởngười bệnh cóthiếu máu từtrước, vì chứng xanh tím cóthe không biểu lộ rõ, mặc dùcónhững nồng độcao nguy hiểm của methemoglobin trong máu. -Uống nhiều rượu cóthể gây tăng độc tính với gan của Acetaminophen, nên tránh hoặc hạn chế uống rượu. ~Dùng thận trọng với người bịsuy giảm chức năng gan hoặc than. ~Không dùng với bắt kỳthuốc nào chứa Acetaminophen. -Không được dùng Acetaminophen để tựđiều trịgiảm đau hơn 10 ngày ở người lớn, quá 5ngày ởtrẻem vàhơn 3ngày đểgiảm sốt cao kéo dài trừ khi cóchỉ định của Bác sĩ. -Bác sĩcần cảnh báo bệnh nhân vềcác dầu hiệu của phản ứng trên danghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hội chứng hoại tửdanhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).-Phụ nữ mang thai: chưa xác định được tính antoan clia Acetaminophen dùng khithai nghén liên quan đến tác dụng không mong muốn cóthể cóđối với tee vin thai. Do đóchỉ nên dùng Acetaminophen ởphụ nữmang thai khithật cân thiệt, -Phụ nữ cho con bú: nghiên cứu ởngười mẹ dùng Acetaminophen sau khi sinh cho con búkhông tháy cótác dụng không mong muốn ởtrẻnhỏ búmẹ. -Tác động của thuốc khi láixevàvận hành máy móc: thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng láixe và vận hành máy móc. TƯƠNG TÁC THUÓC: ~Uống dài ngày liều cao Acetaminophen làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin vàdẫn chất indandion. Tác dụng này cóvẻíthoặc không quan trọng vềlâm sàng. -Cần phải chú ý đến khả năng gây hạsốt nghiêm trọng ởngười bệnh dùng đồng thời phenothiazin vàliệu pháp hạnhiệt. -Rượu, thuốc chống cogiật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin), isoniazid sé lam tang nguy co’Acetaminophen gay déc cho gan. QUA LIEU VA CÁCH XỬTRÍ:
+Nhiém déc Acetaminophen cothé dodùng một liều độc duy nhất, uống lặp lạiliều lớn, hoặc douống thuốc dài ngày. Hoại tửgan phụ thu làtác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhát doquá liều vàcóthể gây tử,vòng. +Buồn nôn, nôn, đau bụng thường xảy ratrong vòng 2-3giờ sau khi ub lều độc của thuốc. Methemoglobin -máu, dẫn đến chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay làdấu hiệu đặc trưng nhiễm độc cấp tính dẫn. chấtp- aminophenol. Trẻ em cókhuynh hướng tạo methemoglobin’ dễ hổn#hgười lớn sau khi uống Acetaminophen. ly: +Dấu hiệu lâm sàng thương tổn gan trở nên rõrệttrong vòng 2- uống liều độc. Aminotransferase huyết tương tăng (đôi khităfỂ Cao) vànồng độbilirubin trong huyết tương cũng cóthể tăng; khithương tổn gan lan rộng, thời gian prothrombin kéo dài. Có thể 10% người bệnh bịngộ độc không được điều trịđặc hiệu đãcótổn thương gan nghiêm trọng, trong sốđó10% – 20% chết vìsuy gan. Suy thận cắp cũng xảy raởmột sốngười bệnh. Sinh thiết gan phát hiện hoại tửtrung tâm tiểu thuỳ trừ vùng quanh tĩnh mạch cửa. những trường hợp không tửvong, thương tổn gan phục hồi sau nhiều tuần hoặc nhiều tháng. -Xửtrí: chẳn đoán sớm rấtquan trọng trong điều trịquá liều Acetaminophen. Cần rửa dạdày trong mọi trường hợp, tốtnhất trong vòng 4giờ sau khi uống. Liệu pháp giải độc chính làdùng những hợp chat sulfhydryl, phải dùng thuốc ngay lập tức nếu chưa đến 36giờ kểtừkhi uống Acetaminophen. Điều trịvới N-acetylcystein cóhiệu quả hơn khi cho thuốc trong thời gian dưới 10giờ sau khi uống Acetaminophen. Ngoài racóthể dùng than hoạt hoặc chất tẩy muối vì chúng cókhả năng làm giảm hắp thụ Acetaminophen. ĐẺXA TÀM TAY TRÈ EM. NEU CAN BIET THEM THONG TIN, XIN HỎI ÝKIÉN BÁC SĨ. HẠN DÙNG: 48tháng kểtừngày sản xuất.
BAO QUẢN: dưới 30°C, tránh Am vàánh sáng.

Sản xuất tại: CÔNG TY CO PHAN DU’O’C PHAM IMEXPHARM số04, đường 30/4, phường 1,TP. Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp IMEXPHARM Hotline: 1800555535 E-mail: imp@imexpham.com

PHO CUC TRUONG
Vat Heng
~
Nguyen

Ẩn